Địa Lớp học địa lý 7

H

huongbloom

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Phần 1: Thành phần nhân văn của môi trường
Tiết 1-Bài 1: Dân số

1. Dân số, nguồn lao động.
-Kết quả điều tra dân số cho biết tổng số dân và tình hình dân số của 1 địa phương, 1 nước ở một thời điểm nhất định
=Dân số được thể hiện qua tháp dân số
-Tháp dân số cho biết số dân số nam, dân số nữ, số người lao động
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
-Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
-Gia tăng cơ giới phụ thuộc vào số người chuyển đi và chuyển đến
-Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX nhờ sự tiến bộ kinh tế-xã hội và y tế.
3. Bùng nổ dân số
-Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số $\geq$ 2,1%
-Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các nước phát triển và đang phát triển

(Ai muốn học lớp này thì nhớ đăng kí ở ngay bài này và học thuộc bài mỗi một tiết kiểm tra bài cũ tớ sẽ xóa bài này đi đó)
 
H

huongbloom

Giáo án địa lý 7

Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm . Ngày nay con người đã sinh sống khắp mọi nơi trên Trái Đất . Có nơi dân cư tập trung đông nhưng cũng có nhiều nơi rất thưa vắng ngừơi . Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người.
Hôm nay, chúng ta sẽ học tiếp tiết thứ 2 nhé. cả lớp ghi bài nek.
Tiết 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
1. Sự phân bố dân cư
-Mật độ dân số bằng $\frac{So dan}{Dan so}$ (người/$km^{2}$)
-Dân cư thế giới phân bố không đồng đều
-Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển, nơi có khí hậu ấm áp và các đô thị lớn.
-Dân cư tập trung thưa ở miền núi, xa biển, vùng cực...
2. Các chủng tộc.
-Căn cứ vào đặc điểm hình thái chia ra làm 3 chủng tộc:
+Mongoloit: da vàng, tóc đen, mắt đen, thấp bé, mũi tẹt
=> Phân bố ở Châu Á
+Negroit: da đen, tóc xoăn đen, mắt đen, mũi thấp, môi dầy
=> Phân bố ở Châu Phi
+Oropeoit: da trắng, tóc vàng(nâu), mắt đen(nâu), cao to, mũi cao
=> Phân bố ở Châu Âu
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Dân số thế giới tăng nhanh trong những thế kỉ nào? Do đâu dân số thế giới tăng nhanh (Dựa vào mục 2 trả lời
2. Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Liên hệ Việt Nam? (Dựa vào mục 3 trả lời)
 
H

huongbloom

Giáo án địa lý 7

Tiết 3-Bài 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HÓA.
I. Kiểm tra bài cũ
1. Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào?
2. Chọn ý đúng: Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc:
a) Mongoloit
b) Negroit
c) Oropeoit
II. Bài mới
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
- Có hai kiểu quần cư:
+ Quần cư nông thôn: mật độ dân số thấp; nhà thư thớt, nhà thấp(ngói); hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; lối sống giản dị, chân chất; tỉ lệ dân số có xu hướng ngày càng giảm.
+ Quần cư đô thị: mật độ dân số cao; nhà san sát, nhà cao tầng; hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ; lối sống hiện đại, văn minh, tuân thủ pháp luật; tỉ lệ dân số có xu hướng ngày càng tăng.
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị trên thế giới
- Các đô thị ra đời rất sớm và phát triển mạnh nhất vào thế kỉ XIX.
- Đô thị hóa là quá trình tất yếu.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, hiện nay $\frac{1}{2}$ dân số thế giới sống ở các thành thị.
- Nhiều đô thị phát triển thành các siêu đô thị.
- Quá trình đô thị hóa tự phát gây ra nhiều hậu quả_Môi trường
_Giao thông
_Sức khỏe
 
H

huongbloom

Giáo án địa lý 7

Tiết 4 (Bài 4) Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
I. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy nêu đô thị hóa và các siêu đô thị trên thế giới
II. Bài mới
1. Phân tích tháp tuổi
Dưới độ tuổi lao động (Đáy tháp): 0-14 tuổi
Trong độ tuổi lao động (Thân tháp): 14-59 tuổi
Trên độ tuổi lao động (đỉnh tháp): trên 60 tuổi
2. Phân tích lược đồ dân số
(Đọc chú giải)
 
H

huongbloom

Giáo án địa lý 7

Tiết 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
Hôm nay chúng ta sẽ vào bài mới luôn nhé
I. Đới nóng
-Vị trí: chủ yếu nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến
-Khí hậu:
+ Nhiệt độ cao
+ Lượng mưa lớn
+ Gió Tín Phong hoạt động quanh năm
-Sinh vật: phong phú, đa dạng
-Tập trung dân cư đông đúc
II. Môi trường xích đạo ẩm
*Vị trí: Chủ yếu nằm trong khoảng 5 độ B đến 5 độ N
1. Khí hậu
-Nhiệt độ: + Nhiệt độ cao: 25 độ C -> 28 độ C
+ Chênh lệch nhiệt độ thấp (3 độ C)
+ Nóng quanh năm
-Lượng mưa: + Mưa nhiều: TB 1500-2500 mm/năm
+ Độ ẩm cao: 80%
2. Rừng rậm xanh quanh năm
-Thực vật: + Xanh tốt quanh năm
+ cao TB 40 - 50m
-Động vật: gồm các loài chim chuyền cành, động vật leo trèo giỏi
 
H

huongbloom

Giáo án địa lý 7

Tiết 6 - Bài 6: Môi trường nhiệt đới
I. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm, vị trí của môi trường xích đạo ẩm
II. Bài mới
1. Khí hậu
- Vị trí: chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ từ $5^{o}$ đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
- Nhiệt độ:
+ TB cao > $20^{o}C$
+ Càng về chí tuyến biên độ nhiệt càng tăng
- Lượng mưa:
+ TB: 500 - 1500 mm/năm
+ Mưa theo mùa, mưa nhiều vào khoảng thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
2. Các đặc điểm khác của môi trường
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
+ Mùa mưa: _ Sông ngòi đầy nước
_ Động vật, thực vật phát triển
_ Đất đai bị xói mòn, rửa trôi
+Mùa khô: _ Sông ngòi cạn nước
_ Cây cối úa tàn, động vật tìm nguồn nước
_ Đất đai khô hạn
- Cảnh quan thay đổi theo mùa và theo vĩ độ
Rừng thưa -> Xavan -> Nửa hoang mạc

Bài của chúng ta hôm nay dừng tại đây nhé các em, nhớ về học bài cũ đó
 
H

huongbloom

Giáo án địa lý 7

Tiết 7 (Bài 7): Môi trường nhiệt đới gió mùa
I. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm về khí hậu của môi trường nhiệt đới
II. Bài mới
1. Khí hậu
- Vị trí: chủ yếu nằm ở khu vực Đông Nam Á và Nam Á
- Khí hậu thay đổi theo mùa gió
+ Mùa hạ: Gió thổi từ biển vào lục địa
-> Tính chất: nóng ẩm, mưa nhiều
+ Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra biển
-> Tính chất: lạnh, khô, mưa ít
- Nhiệt độ:
+ TB > $20^{o}C$
+ Biên độ nhiệt: $8^{o}C$
- Lượng mưa:
+ TB: . 1000 mm
+ Mưa theo mùa
-Thời tiết diễn biến thất thường, hay có thiên tai như lũ lụt, hạn hán, bão.
2. Các đặc điểm khác của môi trường
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
- Cảnh quan phong phú, đa dạng
+ Rừng ngập mặn
+ Đồng cỏ cao nhiệt đới
+ Rừng rậm (có cây rụng lá vào mùa khô)
- Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực
 
H

huongbloom

Giáo án địa lý 7

Tiết 8: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
I. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm về khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa
II. Bài mới
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
* Môi trường xích đạo ẩm:
- Thuận lợi:
+ Cây trồng phát triển quanh năm
+ Thuận lợi cho xen canh, gối vụ
- Khó khăn:
+ Sâu bệnh, mầm bệnh dễ phát triển
+ Đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi
- Biện pháp: Trồng rừng và bảo vệ rừng
* Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa:
- Thuận lợi:
+ Cơ cấu cây trồng đa dạng, phong phú
+ Chủ động bố trí cây trồng, vật nuôi
- Khó khăn:
+ Mùa mưa: xói mòn, lũ lụt
+ Mùa khô: hạn hán
+ Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai
- Biện pháp:
+ Làm thủy lợi
+ Trồng rừng
+ Phòng chống thiên tai, dịch bệnh
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
- Trồng trọt:
+ Cây lương thực: quan trọng nhất là cây lúa nước
ngoài ra còn: cao lương, ngô, khoai, sắn
+ Cây công nghiệp: nhiệt đới: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu...
- Chăn nuôi: chưa phát triển bằng trồng trọt
Vật nuôi chính: Trâu, bò, dê, cừu
 
Top Bottom