Hóa 9 [LỚp 9] Bài tập hỗn hợp

Sư tử lạnh lùng

Học sinh chăm học
Thành viên
25 Tháng mười một 2017
733
207
116
Nghệ An
Không biết
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1: Chia 34,4(g) hỗn hợp X gồm Fe và 1 oxit sắt thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem hòa tan hết vào 200(g) dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24(l) H2 <đktc>. Thêm 3(g) H2O vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ HCl trong B là 2,92%
- Phần 2: hòa tan hết vào H2SO4 đặc nóng thu được V(l) SO2 <đktc>
a, Xác định oxit sắt
b, Xác định V
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 6,93(g) hỗn hợp Zn,Fe,Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí X và dung dịch Y. Cho X đi qua 32(g) CuO nung nóng, cho đi qua H2SO4 đặc, sau thí nghiệm khối lượng H2SO4 tăng 2,79(g) . Cho Y tác dụng với NaOH dư, nung nóng trong không khí, lọc kết tủa nung nóng thu được 2,4(g) chất rắn.
a, Viết PTHH
b, Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 3: Lấy m(g) E gồm Al, Cu chia ra 2 phần:
- Phần 1: Cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,688(l) khí
- Phần 2 nhiều hơn phần 1 là 14,16(g) , cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được 14,336(l) khí
a, Tính m
b, Tính %m kim loại trong E
Bài 4: dẫn V(l) hỗn hợp A gồm H2 và CO có tỉ khối với H2 là 8,8 qua bình đựng 40(g) Fe2O3, Al2O3, CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn B, hỗn hợp C. Hòa tan B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và 4,48(l) khí <đktc>, chất rắn còn lại không tan có khối lượng 12,8(g). Dẫn C qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Cho NaOH dư vào D thu được kết tủa có thành phần 1 chất duy nhất.
a, viết PTHH
b, tính V và m
c, Xác định %m các oxit trong hỗn hợp
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
20
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Bài 1: Chia 34,4(g) hỗn hợp X gồm Fe và 1 oxit sắt thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem hòa tan hết vào 200(g) dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24(l) H2 <đktc>. Thêm 3(g) H2O vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ HCl trong B là 2,92%
- Phần 2: hòa tan hết vào H2SO4 đặc nóng thu được V(l) SO2 <đktc>
a, Xác định oxit sắt
b, Xác định V
a) [tex]Fe+2HCl=> FeCl_2+H_2[/tex] (1)
0,1................0,2.........0,1.........0,1
[tex]Fe_xO_y+2yHCl=>xFeCl_2x/y+yH_2O[/tex] (2)
Tpứ...................0,6
pứ:......................a
Spứ:.................0,6-a
mct dd HCl= [tex]\frac{200.14,6}{100}=29,2 (g)[/tex]
[tex]nHCl= \frac{29,2}{36,5}=0,8 (mol) [/tex]
[tex]nH_2=\frac{2,24}{22,4}=0,1 (mol)[/tex]
=> n HCl (1)= 0,2 mol; n Fe= 0,1 mol
Vậy nHCl (2)= 0,6 mol
Khối lượng mỗi phần= 17,2 (g)
m dd B= 17,2+ 200+3- 0,1.2= 220 (g)
Lập phương trình:
[tex]\frac{(0,6-a).36,5.100}{220}=2,92[/tex]
=> tính được số mol HCl pứ (2)
từ a => tính được số mol FexOy
Từ đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: [tex]0,1.56+a.(56x+16y)=17,2[/tex]
b) Từ số mol Fe và FexOy => tính được số mol SO2 => V

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 6,93(g) hỗn hợp Zn,Fe,Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí X và dung dịch Y. Cho X đi qua 32(g) CuO nung nóng, cho đi qua H2SO4 đặc, sau thí nghiệm khối lượng H2SO4 tăng 2,79(g) . Cho Y tác dụng với NaOH dư, nung nóng trong không khí, lọc kết tủa nung nóng thu được 2,4(g) chất rắn.
a, Viết PTHH
b, Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
[tex]Zn+H_2SO_4=>ZnSO_4+H_2[/tex]
x........................................x...............x
[tex]Fe+H_2SO_4=>FeSO_4+H_2[/tex]
y......................................y...................y
[tex]2Al+3H_2SO_4=>Al_2(SO_4)_3+3H_2[/tex]
z.............................................[tex]\frac{z}{2}[/tex] ....................[tex]\frac{3z}{2}[/tex]
[tex]CuO+H_2=>Cu+H_2O[/tex]
..................x+y+[tex]\frac{3z}{2}[/tex]
[tex]Cu+2H_2SO_4=>CuSO_4+SO_2+2H_2O[/tex]
x+y+[tex]\frac{3y}{2}[/tex]..........................................2(x+y+[tex]\frac{3z}{2}[/tex])
[tex]ZnSO_4+2NaOH=>Zn(OH)_2+Na_2SO_4[/tex]
x................................................x
[tex]FeSO_4+2NaOH=>Fe(OH)_2+Na_2SO_4[/tex]
y.............................................y
[tex]Al_2(SO_4)_3+6NaOH=>2Al(OH)_3+3Na_2SO_4[/tex]
[tex]\frac{z}{2}[/tex] .....................................................z
[tex]Al(OH)_3+NaOH=>NaAlO_2+2H_2O[/tex]
[tex]Zn(OH)_2+2NaOH=>Na_2ZnO_2+2H_2O[/tex]
[tex]4Fe(OH)_2+O_2=>2Fe_2O_3+4H_2O[/tex]
y.............................................[tex]\frac{y}{2}[/tex]
[tex]\left\{\begin{matrix} 65x+56y+27z=6,93 \\ 2(x+y+\frac{3y}{2})= \frac{2,79}{18}\\ \frac{y}{2}=0,015 \end{matrix}\right.[/tex]
=> tính hết tất cả
Bài 3: Lấy m(g) E gồm Al, Cu chia ra 2 phần:
- Phần 1: Cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,688(l) khí
- Phần 2 nhiều hơn phần 1 là 14,16(g) , cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được 14,336(l) khí
a, Tính m
b, Tính %m kim loại trong E
P1: [tex]2Al+3H_2SO_4=>Al_2(SO_4)_3+3H_2[/tex]
x.................................................................[tex]\frac{3x}{2}[/tex]
[tex]Cu+H_2SO_4=>CuSO_4+H_2[/tex]
y...................................................y
P2: 2 phần được cho không bằng nhau nên đặt số mol là kx, ky
[tex]2Al+6H_2SO_4=>Al_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O[/tex]
kx...............................................................[tex]\frac{3kx}{2}[/tex]
[tex]Cu+2H_2SO_4=>CuSO_4+SO_2+2H_2O[/tex]
ky....................................................ky
Ta có hệ phương trình
[tex]\left\{\begin{matrix}\frac{3x}{2}+y= \frac{2,688}{22,4} \\ \frac{3kx}{2}+ky= \frac{14,336}{22,4}\\ 27x+56y+14,16= 27kx+56ky \end{matrix}\right.[/tex]
Bài 4: dẫn V(l) hỗn hợp A gồm H2 và CO có tỉ khối với H2 là 8,8 qua bình đựng 40(g) Fe2O3, Al2O3, CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn B, hỗn hợp C. Hòa tan B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và 4,48(l) khí <đktc>, chất rắn còn lại không tan có khối lượng 12,8(g). Dẫn C qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Cho NaOH dư vào D thu được kết tủa có thành phần 1 chất duy nhất.
a, viết PTHH
b, tính V và m
c, Xác định %m các oxit trong hỗn hợp
Mhh= 8,8.2= 17,6(g/mol)
Áp dụng định luật đường chéo ta có:
[tex]\frac{nH_2}{nCO}=\frac{28-17,6}{17,6-2}=\frac{2}{3} [/tex]
[tex]Fe_2O_3+3H_2=>2Fe+3H_2O[/tex]
x..........................3x.......2x
[tex]Al_2O_3+3H_2=>2Al+3H_2O[/tex]
y.......................3y.........2y
[tex]CuO+H_2=>Cu+H_2O[/tex]
z................z.............z
[tex]Fe_2O_3+3CO=>2Fe+3CO_2[/tex]
a........................3a..........2a........3a
[tex]CuO+CO=>Cu+CO_2[/tex]
b................b..........b.........b
Chất rắn B là Fe, Al, Cu
Hỗn hợp C là CO2
[tex]Fe+2HCl=>FeCl_2+H_2[/tex]
(2x+2a).................(2x+2a).......(2x+2a)
[tex]2Al+6HCl=>2AlCl_3+3H_2[/tex]
2y..........................2y............3y
Cu là chất không tan (z+b)(mol)
[tex]CO_2+Ca(OH)_2=>CaCO_3+H_2O[/tex]
(3a+b)................................(3a+b)
[tex]FeCl_2+2NaOH=>Fe(OH)_2+2NaCl[/tex]
(2x+2a)...........................(2x+2a)
[tex]AlCl_3+3NaOH=>Al(OH)_3+3NaCl[/tex]
2y.......................................2y
[tex]Al(OH)_3+NaOH=>NaAlO_2+2H_2O[/tex]
[tex]4Fe(OH)_2+O_2=>2Fe_2O_3+4H_2O[/tex]
Ta có hệ phương trình:
[tex]\left\{\begin{matrix} 160x+102y+80z+160a+80b=40 \\ \frac{3x+3y+z}{3a+b}= \frac{2}{3}\\ 2x+2a+3y= \frac{4,48}{22,4} \\ z+b= \frac{12,8}{64} \end{matrix}\right.[/tex]
Căng não quá.....dùng cách này là dành cho mấy thánh rảnh
Bài này dùng theo cách đặt công thức trung bình của Oxit (Al2O3, Fe2O3) và CuO sẽ hay hơn nhé (cách làm tương tự như trên nhưng đỡ mất thời gian hơn)
 
Last edited:
Top Bottom