- 19 Tháng sáu 2015
- 1,237
- 2,217
- 319
- TP Hồ Chí Minh
- Thcs Tân Bình
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
13. Áp dụng định luật BTKL:
Bài 1 ùng 2,8 gam cacbon oxit(CO) khử hoàn toàn một lượng oxit sắt thì thu được 5,6 gam sắt và 4,4 gam khí Cacbonic
a/ Lập phương trình chữ của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Tính khối lượng của oxit sắt đã dùng
d/ Biết oxit sắt có phân tử khối nặng hơn phân tử khí oxi là 2,25 lần. Tìm CTHH của oxit sắt trên.
Bài 2 : Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi tạo thành canxi oxit CaO và khí cacbonic CO2
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tính tỉ lệ % về khối lượng CaO có trong đá vôi.
Bài 3: Cho 15,6 gam Kali phản ứng với khí oxi (đktc), thu được 18,8 gam hợp chất Kali oxit K2O
a. Lập PTHH
b. Tìm số mol Kali và Kali oxit trong phản ứng trên
c. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia và thể tích lượng khí oxi này ở đktc
Bài 4: Hãy giải thích vì sao:
a/ Khi đun miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng tăng lên PƯHH : Cu + O2 ----> CuO
b/ Khi đung nóng canxi cacbonat thấy khối lượng giảm đi PƯHH : CaCO3 ----> CaO + CO2
Bài 1 ùng 2,8 gam cacbon oxit(CO) khử hoàn toàn một lượng oxit sắt thì thu được 5,6 gam sắt và 4,4 gam khí Cacbonic
a/ Lập phương trình chữ của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Tính khối lượng của oxit sắt đã dùng
d/ Biết oxit sắt có phân tử khối nặng hơn phân tử khí oxi là 2,25 lần. Tìm CTHH của oxit sắt trên.
Bài 2 : Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi tạo thành canxi oxit CaO và khí cacbonic CO2
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tính tỉ lệ % về khối lượng CaO có trong đá vôi.
Bài 3: Cho 15,6 gam Kali phản ứng với khí oxi (đktc), thu được 18,8 gam hợp chất Kali oxit K2O
a. Lập PTHH
b. Tìm số mol Kali và Kali oxit trong phản ứng trên
c. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia và thể tích lượng khí oxi này ở đktc
Bài 4: Hãy giải thích vì sao:
a/ Khi đun miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng tăng lên PƯHH : Cu + O2 ----> CuO
b/ Khi đung nóng canxi cacbonat thấy khối lượng giảm đi PƯHH : CaCO3 ----> CaO + CO2