Địa [Lớp 12] Tài liệu địa lý

Huỳnh Đức Nhật

Banned
Banned
27 Tháng hai 2017
759
567
206
Quảng Nam
THCS Phan Tây Hồ
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
2
3. Một số định hƣớng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới:
-
Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
-
Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường
định hướng XHCN.
-
Đẩy mạnh công nghiệp hoá gắn liền với kinh tế tri thức.
-
Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
-
Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
-
Phát triển nền văn hoá
mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị
trường.
CHUYÊN ĐỀ I
A.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
:
-
Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực
Đông Nam Á
.
-
Vị trí bán đảo, vừa g
ắn liền với lục địa Á
-
Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
-
Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải
, đường bộ, đường hàng không quốc
tế quan trọng.
-
Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới.
2. Phạm vi lãnh thổ
:
-
Hệ
tọa độ trên đất liền:
Điểm cực
Kinh, vĩ tuyến
Địa giới hành chính
Bắc
23
0
23'B
Xã Lũng Cú
,
huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Nam
8
0
34' B
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Tây
102
0
09’Đ
Xã Sín Thầu, huyện
Mường
Nhé, tỉnh Điện Biên.
Đông
l09
0
24'Đ
Xã V
ạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
-
Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117
0
20’Đ, phía Nam 6
0
50'B và phái Tây 101
0
Đ.
-
Nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh
hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu Á.
-
Nằm hoàn
toàn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước
về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
-
Phạm vi lãnh thổ bao gồm:
a. Vùng đất
:
-
Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
ở nước ta. (
S: 331.212 km
2
).
-
Biên giới trên đất l
iền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi, trong đó
đường biên giới chung với
:
+
Phía Bắc giáp
Trung Quốc dài
(hơn
1400km
)
.
+
Phía Tây giáp
Lào
(gần
2100km
)
.
+ Phía Tây Nam giáp
Campuchia
(
hơn 1100km
)
.
Đường biên giới được xác định theo các dạng
địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường
sống núi, đường chia nước, khe, sông, suối,
...
Giao thông với các nước thông qua nhiều
cửa khẩu tương đối thuận lợi.
b. Vùng biển:
Diện tích khoảng 1 triệu km
2
. Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ
thị
xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Có 29/63 tỉnh và thành
phố giáp với biển.
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
3
Các bộ phận hợp thành vùng biển
gồm
:
-
Vùng nội thuỷ: Là v
ùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở (Nối
các đảo ngoài cùng gọi là đương cơ
sở).
-
L
ãnh hải
: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở
là 12 hải lí (1 hải lí = 1852m).
-
Vùng tiếp giáp lãnh hải:
Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực
hiện chủ quyền các nước ven biển (bảo vệ an ninh, quố
c phòng, kiểm soát thu
ế
quan, các
quy định về y tế, môi trường, nhập cư ...) vùng này cách lãnh hải 12 hải lí (cách đường cơ
sở 24 hải lí).
-
V
ùng đặc quyền kinh tế
:
Là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh
tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ốn
g dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyển, máy bay của
nước ngoài vẫn đi lại theo Công ước quốc tế về đi lại
. Vùng này có chiều rộng 200 hải lí
tính từ đường cơ sở.
-
T
hềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển thuộc
phần lục địa k
éo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của lục địa, có độ sâu
200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có toàn quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các
nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
-
Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta

hơn 4
000 đảo lớn nhỏ
,
phần lớn là các đảo
ven bờ và
hai quần đảo
xa bờ là
quần đảo Trường Sa và quần đảo
Hoàng Sa
.
c. Vùng trời
:
Khoảng không gian
, không giới hạn
bao trùm trên lãnh thổ
Việt Nam
.
Trên đất liền
được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ra
nh giới bên ngoài lãnh hải và không gian
của các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
:
a. Ý nghĩa tự nhiên
:
-
Vị trí địa lí quy định đ
ặc điểm cơ bản của thiên nhiên
nước ta mang
tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa với nền nhiệt ẩm cao.
-
Nước ta còn nằm trong
khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nên khí hậu
nước ta có 2
mùa rõ rệt:
-
Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng
sâu sắc của biển Đông.
-
N
ước ta
nằm trên
vành đai sinh khoáng châu Á
-
Thái Bình Dương nên

tái
nguyên
khoáng sản
phong phú
.
-
Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài
nguyên sinh vật phong phú và đa dạng.
-
Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền
.
b. Ý nghĩa về kinh tế
,
văn hóa, xã hội và quốc phòng
:
-
Về kinh tế:
+
Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở
của, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
.
+ Điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát triển quan
hệ n
goại thương với các nước trong và ngoài khu vực.
-
Về văn hoá
-
xã hội:
+
Tạo thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển
với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á
.
+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể
cả kinh nghiệm sản xuất...
-
Về ch
ính trị và quốc phòng:
+ L
à khu vực quân sự đặc biệt
quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực kinh
tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
4
+ B
iển Đông
của nước ta là một hướng chiến lược

ý nghĩa rất quan t
rọng trong
công cuộc xây dựng, phát triển và
bảo vệ đất nước
.
c. Khó khăn:
-
Thiên nhiên nhiệt
đ
ới gió mùa
thiếu ổn định
,
tính thất thường của thời tiết, các tai
biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh...) thường xuyên xảy ra gây t
ổn thất lớn đến
sản xuất và đời sống.
-
Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta.
-
Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới.
B
.
ĐẤT NƢỚC NHIỀU ĐỒI NÖI
1. Đặc điểm chung của
địa hình
:
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tíc
h nhƣng chủ yếu là đồi núi thấp:
-
Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%,
từ 1000
-
2000m
núi trung bình 14%,
trên
2000m
núi cao chỉ có 1%.
-
Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
.
b. Cấu trúc địa hình
khá
đa dạng:
-
Cấu trúc: 2 hướng chính
:
+ Hướng T
ây
B
ắc
-
Đ
ông
N
am
: vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc
.
+ Hướng vòng cung: vùng núi Đ
ông
B
ắc
, Trường Sơn Nam.
-
Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
-
Địa h
ình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
.
c. Đ
ịa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
: Xói mòn, rửa trôi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở
đồng bằng.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngƣời
:
Thông qua các hoạt động kinh tế:
Các công trình thủy lợi, thủy điện, đắp đê... làm biến đổi các dạng địa hình.
2. Các khu vực địa hình
:
a. Khu vực đồi núi
:
* Địa hình núi: 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
Vùng núi
Vị trí
Đặc điểm chính
Đông Bắc
-
Nằm ở tả ngạn sông
Hồng
.
-
Hướng vòng cung
.
-
Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB xuống Đ
N
-
Chủ yếu là đồi núi thấp
.
-
G
ồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo
, mở rộng về
phía Bắc, Đông
.
-
Thung lũng: Sông Cầu, sông Thương, Lục Nam
.
Tây Bắc
-
Nằm giữa sông Hồng
và sông Cả
.
-
Đị
a hình cao nhất nước, hướng TB
-
ĐN
.
-
Ba dải địa hình:
+
Phía Đông:
Dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn
(Đỉnh Phanxipăng: 3143m)
.
+ Phía Tây: Địa hình núi T
ây
B
ắc
.
+ Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn nguyên,
cao nguyên đá vôi.
Trƣờng
Sơn Bắc
.
-
Từ phía Nam sông
Cả đến dãy Bạch Mã
.
-
Hướng địa hình: T
ây
B
ắc
-
Đ
ông
N
am
.
-
Các dãy núi song song, so le nhau
.
-
Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu
.
Trƣờng
-
Phía Nam Bạch Mã
.
-
Có sự bất đối xứng
giữa hai sườn Đông, Tây của
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
5
Sơn
Nam
.
Tây Trường Sơn.
+ Địa hình núi ở phía
Đông
với những đỉnh cao trên
2000m nghiêng dần về phía Đôn
g
.
+ Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình
nguyên xen đồi phía Tây
.
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nắm chuyển tiếp giữa miền núi với
đồng bằng
.
-
Bán bình nguyên (Đông Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan
.
-
Đồi trung du
(Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH thu hẹp rìa đồng bằng ven biển
miềnTrung): Phần lớn là bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy.
b. Khu vực đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
-
Giống nh
au: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh
biển nông, thềm lục địa mở rộng.
-
Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Nguyên nhân hình
thành
.
Do phù sa sông Hồng và sông
Thái Bình bồi tụ
.
Do phù sa sông Tiền
, sông Hậu
bồi tụ
.
Diện tích
.
15.000km
2
> 40.000km
2
Địa hình
.
Cao ría phía T
ây
-
T
ây
B
ắc
,
thấp dần phía Đông, bị chia cắt
thành nhiều ô
.
Thấp, bằng phẳng
.
Hệ thống đê/kênh
rạch
.
Có hệ thống đê ngăn lũ
.
Có hệ thống kênh rạch chằng
chịt
.
Sự bồi đắp phù
sa
.
Vùng trong đê không được bồi
phù sa hằng năm, chỉ có vùng
ngoài đê
.
Được bồi đắp phù sa hàng
năm
.
Tác động của thuỷ
triều
.
Ít chịu tác động của thuỷ triều
.
Chịu tác động mạnh của thuỷ
triều
.
* Đồng bằng ven biển (Miền Trung)
:
-
Diện tích 15000 km
2
.
Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
-
Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông
.
-
Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà,....
3
. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi
núi và đồng bằng trong
phát triển kinh tế
-
xã hội
:
a. Khu vực đồi núi
:
* Thế mạnh
(thuận lợi)
:
-
Khoáng sản:
N
guồn gốc nội sinh,
ngoại sinh là cơ sở để phát triển công nghiệp.
-
Rừng: Giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm.
-
Đất đai:
B
ề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng
chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuô
i đại gia súc.
-
Thủy điện: Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, Đồng
Nai, Xê Xan...).
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
6
-
Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh
đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ mát
nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn...
* Hạn chế:
-
Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, s
ườn dốc gây trở ngại cho
giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
-
Thiên t
ai: L
ũ quét, xói mòn, sạt lở đất, sương muối, rét hại...
-
Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và
khan hiếm nước về mùa khô.
b. Khu vực đồng bằng
:
* Thế mạnh
(thuận lợi)
:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
, đa
dạng các loại nông sản, đặc biệt là
lúa
.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản
, thuỷ sản và lâm sản.
+ Có điều kiện để tập trung các thành phố
, các khu công nghiệp và các trung tâm
thương mại. .
* Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên
tai bão, lụt, hạn hán...
C
.
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƢỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về biển Đông
:
-
Một vùng biển rộng (3,477 triêụ km
2
-
Thứ 2 ở Thái Bình Dương).
-
Là biển tương đối kín.
-
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm g
ió mùa và tính
khép kín được thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển
.
2. Ảnh hƣởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
:
a. Khí hậu
:
Nhờ có Biển Đông nên khí
hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa
, lượng mưa
nhiều, độ ẩm tương đối của không kh
í trên 80%. Giảm tính chất khắc
nghiệt của thời tiết
lạnh khô vào
mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hạ
.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
:
-
Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven
bờ và
những rạn san hô,
...
-
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn,
hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ, ...
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
:
-
Tài nguyên khoáng sản
: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan
,....
-
Tài nguyên hải sản: tiêu biểu cho hệ sinh vất vùng biển nhiệt đới: giàu thành phần
loại, năng suất sinh học cao (Đặc biệt vùng ven bờ)
.
d. Thiên tai
:
-
Bão lớn
(3
-
4
cơn
), mưa to,
sóng lừng
, lũ lụt.
-
Sạt lở bờ biển. (Dải bờ biển Trung Bộ)
.
-
Hiệ
n tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung =>
Hoang mạc hoá đất đai
.
=> Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên
biển, bảo vệ vùng ven biển và phòng tránh
thiên tai là vấn đề hệ trọng trong khai thác phát triển kinh tế biển ở nước ta
.
D
.
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
:
a. Tính chất nhiệt đới
:
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
7
* Biểu hiện:
-
Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
-
Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20
0
C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ
vùng núi cao
.
-
Tổng số giờ nắng từ 1400
-
3000 giờ/năm
.
* Nguyên nhân: T
ính chất nhiệt đới của khí hậu
được quy định bởi vị trí nước ta nằm
trong vùng nội chí tuyến
.
b. Lƣợng mƣa
, độ ẩm lớn
:
* Biểu hiện:
-
Lượng mưa trung bình năm cao:
1500
-
2000mm. Mưa phân bố không
đều, sườn
đón gió 3500
-
4000mm.
-
Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương
.
* Nguyên nhân: Do các khối khí khi di chuyển qua biển được tăng độ ẩm
.
c.
Gió mùa
:
Gió
mùa
Hƣớng
gió
Nguồn gốc
Phạm
vi hoạt
động
Thời gian
hoạt động
Tính chất
H
ệ quả
Gió
mùa
mùa
đông
Đông
Bắc
Áp cao
xibia
Miền
Bắc
Từ tháng 11
-
tháng 4
năm sau
.
Lạnh, khô
(Nửa đầu mùa
đông)
Lạnh ẩm (Nửa
sau mùa đông)
Mùa đông lạnh ở
miền Bắc
Gió
mùa
mùa
hạ
Tây
Nam
r
iêng
Bắc bộ

hướng
Đông
Nam
Nửa đầu
mùa: Áp
cao Bắc Ấn
Độ Dư
ơng
Cả nước
Từ tháng 5
-
tháng 7
Nóng ẩm
Mưa cho Nam Bộ
và Tây Nguyên
Khô nóng cho
Trung Bộ
.
Giữa, cuối
mùa: Áp
cao cận chí
tuyến Nam
bán cầu
.
Từ tháng 6
-
tháng 10
.
Nóng ẩm
Kết hợp với dải
hội tụ nhiệt đới
gây mưa cho cả
nước
.
2. Các thành phầ
n tự nhiên khác
:
a. Địa hình
:
* Biểu hiện:
-
Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
:
+ Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều n
ơ
i đất tr
ơ
sỏi đá
.
+ Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô
.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu
.
+ Đất tr
ư
ợt
đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi
.
-
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ l
ư
u sông
.
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục
đến hàng trăm mét.
* Nguyên nhân:
-
Nhiệt độ cao, l
ư
ợng m
ư
a nhiều. Nhiệt độ và l
ư
ợng m
ư
a phân hó
a theo mùa làm cho
quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ
-
Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa
.
b. Sông ngòi
:
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
8
* Biểu hiện:
-
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
(có 2360 sông dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình
20km có một cử
a sông đổ ra biển).
-
Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
(khoảng 200 triệu tấn/năm)
.
-
Chế độ nước theo mùa
và thất thường.
* Nguyên nhân:
-
Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhậ
n
được một lượng nước lớn từ lưu
vực ngoài
lãnh thổ
.
-
Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở
vùng đồi núi
.
-
Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa.
Mùa cạn tương ứng với mùa khô
.
c. Đất
:
Quá trình feralít là quá trình hì
nh thành đất chủ yếu ở nước ta
.
* Nguyên nhân:
-
Do mưa nhiều nên các chất Ca
++
, Mg
++
bị rửa trôi mạnh mẽ làm đất chua đồng thời
có s
ự tích tụ ôxít sắt, ôxít nhôm tạo nên
đất feralít đỏ vàng
.
-
Quá t
rình phong hoá xảy ra mạnh mẽ tạo
sự phân huỷ mạnh mẽ tro
ng đất
.
d. Sinh vật:
* H
ệ sinh thái
rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là cảnh quan chủ yếu, có sự xuất hiện của
các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao
.
* Nguyên nhân:
-
Do Việt Nam
nằm ho
àn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức xạ mặt
Trời
, độ ẩm
phong phú
.
-
Khí hậu có sự phận hoá theo độ cao
.
3. Ảnh h
ƣởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời
sống
:
* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
.
-
Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm c
ao, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện
thuận lợ
i
phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô
hình
nông
-
lâm kết hợp...
-
Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.
* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
:
-
Thuận lợi:
P
hát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch,... và đẩy
mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
-
Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông
, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước
sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc
, thiết bị, nông sản.
+
Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc,
mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, ...
cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ M
ôi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
.
E
.
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
1.
Thiên nhiên phân hóa theo Bắc
-
Nam
:
a. Phần lãnh thổ phía Bắc:
-
Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra
Bắc.
-
Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông l
ạnh
.
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
9
-
Khí hậu:
+
Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C
.
+
Có mùa đông lạnh 2
-
3 tháng với nhiệt độ < 18
0
C
(Đồng bằng Bắc bộ và vùng núi
phía Bắc).
+ Về phía Nam, gió mùa Đông Bắc yếu dần, số tháng lạnh giảm dần.
+
Biên độ nhiệt
/
năm lớn
(9
-
14
0
C).
+
Phân
thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ
.
-
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng nhiệt đới gió mùa
.
+ Thành phần sinh vật: Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, cây cận nhiệt, ôn đới
.
b. Phần lãnh thổ phía Nam
:
-
Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở vào
Nam.
-
Thiên nhi
ên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa
.
-
Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C
. Nóng đều quanh năm và có tính chất gió mùa
cận xích đạo.
+ Không có mùa đông lạnh
.
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ
(< 9
0
C).
+
Phân thành 2 mùa là mưa và khô
.
-
Cảnh
quan
thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng
cận xích đạo gió mùa
.
+ Thành phần sinh vật mang đặc trư
ng vùng xích đạo và nhiệt đới
phía Nam lên
.
2.
Thiên nhiên phân hoá theo Đông
-
Tây
:
a. Vùng biển và thềm lục địa
:
-
Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có q
uan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng,
vùng đồi núi kề bên và
có sự thay đổi theo từng đoạn ở
biển
.
+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đ
áy nông, mở rộng có nhiều đảo ven bờ
.
+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu
.
b. Vùng đồng bằng ven biển
:
-
Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi
,
thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía
Tây và vùng biển phía Đông
.
+ ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ: M
ở rộng, bài triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông, rộng
.
+ ĐB ven biển Trung Bộ: Hẹp ngang
bị chia cắt
thành nhiều đồng bằn
g nhỏ
.
Thiên
nhiên khắc nghiệt, giàu tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế biển
.
c. Vùng đồi núi
:
Thiên nhiên phân hoá vùng đồi núi rất phức tạp chủ yếu do tác động của gió mùa và
hướng các dãy núi
.
Vùng núi Đ
ông
B
ắc
Vùng núi Tây Bắc
Thiên nhiên mang sắc
thái cận nhiệt đới gió
mùa
.
Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam TB)
Vùng ôn đới (Vùng núi cao TB)
Đông Trƣờng Sơn
Tây Trƣờng Sơn
-
Mùa mưa vào thu đông
.
-
Khô nóng
.
-
Mùa mưa vào cuối hạ, đầu thu.
-
Mùa khô
.
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
:
a. Đai
nhiệt đới gió mùa:
-
Ở miền Bắc: Độ cao trung bình dưới 600
-
700m, miền Nam độ cao 900
-
1000m.
-
Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt
.
+ Mùa hạ nóng:
N
hiệt độ tháng > 25
0
C
.
+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi
.


HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
11
CHUYÊN ĐỀ II
A.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
:
a. Tài nguyên rừng
:
* Hiện trạng:
-
Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn suy thoái.
+ Năm
1943: 70% diện tích rừng là rừng giàu
.
+ Nay: 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi.
* Biến động tài nguyên rừng:
-
Về số lượng:
+ Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 7,2 triệu ha năm 1983,
sau đó tăng lên
12,7 triệu ha năm 20
05.
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 8,4 triệu ha năm 1990
sau đó tăng lên 10,2 triệu ha năm 2005.
+ Diện tích rừng trồng tăng 0,1 triệu ha năm 1975 lên 2,5 triệu ha năm 2005.
+ Tỉ lệ che phủ rừng giảm từ 43,0% năm
1943 còn 22,0
% năm 1983 sau đó tăng lên
38,0% năm 2005.
-
Về chất lượng rừng:
+ Diện tích rừng giàu và trung bình suy thoái nghiêm trọng: Năm 1943 chiếm 9,8
triệu ha, năm 1999 chỉ còn 2,1 triệu ha.
+ Diện tích rừng nghèo và phục hồi tăng khá nhanh: Năm 1975 chiếm 2 tri
ệu ha, đến
năm 1999 tăng lên 4,6 triệu ha.
+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy
thoái bởi vì diện tích rừng tăng, nhưng chủ yếu là rừng non mới phục hồi.
* Nguyên nhân:
-
Khai thác rừng bừa bãi
.
-
Tự nhiên: C
háy
rừng
, sạt lở đất, lở núi...
-
Du canh du cư.
-
Hậu quả c
hiến tranh
.
* Biện pháp bảo vệ:
-
Nâng cao độ che
phủ rừng từ 40
-
> 45
-
50% (Vùng núi: 70
-
80%)
.
-
Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển các loại rừng
:
+ Đối với rừng phòng hộ: Có kế
hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có,
trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc.
+ Đối với rừng đặc dụng
: Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia,
khu dư trữ thiên nhiên và khu bảo tồn.
+ Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì,
phát triển diện tích và chất lượng rừng,
phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
-
Triển khai luật bảo vệ phát triển rừng
. Tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển kinh tế
miền núi...
* Ý nghĩa của bảo vệ tài nguyên rừng
:
-
Về kinh tế: Khai thác gỗ
và lâm sản phục vụ cho các ngành kinh tế, nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, giấy, diêm, hóa chất nhẹ, xuất khẩu,...
-
Về môi trường: Bảo vệ đất, ch

ng xói mòn, cân bằng sinh thái, bảo vệ mực nước
ngầm,...
a. Đa dạng sinh học:
* Sự đa
dạng sinh học ở nước ta
:
-
Sự suy giảm tính đa dạng sinh học:








































HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
44
+ Khẳng định chủ quy
ền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
b. Nƣớc ta có 12 huyện đảo
:
(Năm 2006)
Sử dụng Atlat nêu ra
3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên
vùng biển và hải đảo
.
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển
:
-
Hoạt động KT biển rất đa dạ
ng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao.
-
Môi trường biển không thể chia cắt được.
-
Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người.
b. Khai thác
tổng hợp:
* Khai thác TN sinh vật biển và hải đảo.
-
Tránh khai thác quá mức.
-
Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt.
-
Phát triển đánh bắt xa bờ.
* Khai thác TN khoáng sản.
-
Nghề làm muối là nghề truyền thống.
-
Khai thác
dầu khí.
=> Tránh xảy ra sự cố môi trường.
* Phát triển du lịch b
iển:
Các trung tâm du lịch; Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn,...
* GTVT biển: Tạo thế mở cửa cho các tỉnh duyên hải và cho nền kinh tế cả nước.
4. Tăng cƣờng hợp tác với các nƣớc láng giềng trong g
iải quyết các vấn đề về biển và
thềm lục địa
:
-
Tạo sự phát triển ổn định trong khu vực.
-
Bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước, nhân dân.
-
Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
9.
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1. Đặc điểm:
-
K
hái niệm: là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết
định đối với nền kinh tế cả nước.
-
Các vùng kinh t
ế
tr
ọng
đ
i
ểm
: 3vùng.
(S

d
ụng
Atlat n
ê
u ra)
+ Phía Bắc: 7 tỉnh.
+ Phía Nam: 8 tỉnh.
+ Miền Trung: 5 tỉnh.
-
Đặc điểm.
+ Phạ
m vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian
-
Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư.
-
Có tỉ trọng trong tổng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
-
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.
2.
Quá trình hình thành và phát triển
:
a. Quá trình hình thành:
-
Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
-
Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b
. Thực trạng phát triển kinh tế:
-
GDP của 3 vùng so với c
ả nước: 66,9%, tiếp tục được nâng cao trong tương lai.
-
Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ
yếu thuộc khu vực cn
-
xd
và dịch vụ
-
Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
3. Ba vùng kinh tế trọ
ng điểm:
a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
:
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ B
ẢN
MÔN ĐỊA LÍ
L
ỚP
12

I LIỆU ÔN THI T
ỐT
NGHI
ỆP
45
* Quy mô:
-
Gồm 8 tỉnh, thành
phố trực thuộc TW.
-
Diện tích: 15,3 nghìn km
2
-
Dân số: 13,7 triệu người.
* Thế mạnh:
-
Vị trí địa lí thuận lợi.
-
Có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học,..
-
Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông.
-
Nguồn lao
dộng dồi dào, chất lượng cao
-
Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng
* Hạn chế:
Tỉ lệ thất nghiệp còn cao
.
Sức ép dân số,...
* Định hướng phát triển:
-
Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa
-
Đẩy mạnh phát triển các ngành
CN trọng điểm, công nghệ cao.
-
Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm
-
Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
:
* Quy mô:
-
Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên
-
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định.
-
Diện tích: 28 nghìn km
2
.
Dân số: 6,3 triệu người.
* Thế mạnh:
-
Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. cửa ngõ thông ra biển, sân bay:
Đà Nẵng, Phú Bài, cảng biển: ĐN, Chân Mây,..
-
Có Đà Nẵng là trung tâm KT, đầu mối giao th
ông, TTLL của miền Trung, cả nước.
-
Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
* Hạn chế:
Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông
* Định hướng phát triển:
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế the
o hướng CNH, HĐH
-
Hình thành phát triển các ngành CN trọng điểm.
-
Phát
triển vùng chuyên SX hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản, thương mại, dịch
du lịch.
-
Phòng chống thiên tai, giải quyết chất lượng lao động.
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
:
* Qu
y mô:
-
Gồm 8 tỉnh, thành phố (Chủ yếu thuộc ĐNB)
(Sử dụng Atlat nêu ra)
-
Diện tích: 30,6 nghìn km
2
-
Dân số: 15,2 triệu người.
* Thế mạnh:
-
Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
-
Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ,
khí đốt,..
-
Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình
độ cao
.
-
Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
-
Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động.
-
Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, r
ừng.
* Định hướng phát triển:
-
Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
-
Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại.
-
Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao.
-
Giải quyết vấn đề đô thị
hóa và việc làm cho người lao động.
-
Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước.
 
Top Bottom