Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hòatan hoàn toàn bởi dung dịch HCl.
Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với
m = 8g
a = 2,8g
mọi người giúp vs mai mình nộp rồi
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì toàn bộ
các kation kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
FeCl2 + 2NaOH→ 2NaCl + Fe(OH)2 (3)
MgCl2 + 2NaOH → NaCl + Mg(OH)2 (4)
Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng
Mg(OH)2 → MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 →2Fe2O3 + 4H2O (6)
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình : 24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.
Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
18x + 18y - y/4.32=a (**)
Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
224x+6+56y.6=6m
18x.8+10y.8=8a
256y = 6m - 8a → y = 6m-8a/256
Vậy khối lượng Fe = 6m-8a/256 .56
Kết quả % về khối lượng của Fe
(6m-8a).100%/256m=a%
% về khối lượng của Mg
100% - a% = b%
b/ áp dụng bằng số:
%Fe : a% = (6.8-8.2,8).56.100%/256.8=70%
% Mg : b% = 100% - 70% = 30%