Ngoại ngữ [Lớp 10] Kiến thức tiếng anh cần nhớ

Hoàng Thị Nhung

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng tám 2017
544
223
76
22
Vĩnh Phúc
Trường THPT Tam Dương I

damdamty

Học sinh tiến bộ
Thành viên
10 Tháng năm 2017
1,909
1,637
291
Nghệ An
Trường Tâm
Chuyên đề 2: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (Subject-Verb Agreement )
Quy tắc chung: chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ:

1.Hai danh từ nối với nhau bằng từ and

Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì động từ chia số nhiều,TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít:

*Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn:

Eg:
-The professor and the secretary are……(ông giáo sư và người thư ký...) 2 người khác nhau.
-The professor and secretary is ……(ông giáo sư kiêm thư ký …) một người.
-Salt and pepper is ….. (muối tiêu) xem như một món muối tiêu.
-Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
-The saucer and cup is…(tách và dĩa để tách được xem như một bộ).

*Phép cộng thì dùng số ít:
-Two and three is five. (2 + 3 = 5).

2. Luôn luôn chia động từ số ít với:


Each, Every

Many a

To + infinitive

V-ing

Mệnh đề danh từ

Tựa đề

Eg:
-Each person is allowed 20kg luggage.
-Everybody knows Tom.
-To jog/ Jogging everyday is good for your health.
-What he said wasn't true. (mệnh đề danh từ).
-“Tom and Jerry” is my son's favourite cartoon.

3.Danh từ kết thúc là "s" nhưng dùng số ít

*Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính trị học), billiards (bi-da), checkers(cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)... dấu hiệu nhận biết các môn học là có tận cùng là ics.

*Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)....

*Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường : Two pounds is …..(2 cân)

*Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is … (10 dặm)

*Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)

*Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is … (10 đô la)

*Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin )..

4.Danh từ không kết thúc bằng "s" nhưng dùng số nhiều

*Các danh từ chỉ tập hợp: People, cattle, police, army, children,...

*Cụm danh từ chỉ một lớp người bắt đầu với The: the poor (người nghèo), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the injured (người bị thương)….

Những danh từ này là danh từ số nhiều, nên luôn đi với động từ số nhiều.


5.Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: either... or, neither... nor, or...

*Hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or, not only... but also.... thì động từ chiatheo danh từ thứ hai.

Eg:
-You or I am ...(chia theo I )

-Not only she but also they are…(chia theo they)



6.Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước

-She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
-Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)


7.Hai danh từ nối nhau bằng of

*Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all,most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.

Eg:

-The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
-Some of the students are late for class. ( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
-Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)

*Lưu ý:
Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.

Eg:

-The majority think that...(đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm được (người) => dùng số nhiều.


8.Danh từ chỉ tiếng nói, dân tộc

*Tiếng nói đi cùng động từ số ít.

*Dân tộc đi cùng động từ số nhiều.

*Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the

Eg:

-Vietnamese is the language of Vietnam. (ngôn ngữ)
-The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)


9.A number và The number

*A number of = “Một số những …”, đi vớidanh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

*The number of = “Số lượng những …”, đivới danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

Eg:

-A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)
-The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)


10.Một số danh từ chỉ tập hợp

*Bao gồm các từ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….

Nếu chỉ về hành động của từng thành viênthì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.

Eg:

-The family are having breakfast. ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)
-The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như làmột đơn vị)


11.Cấu trúc với There

*Cấu trúc với There thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau:

Eg:

-There is a book (chia theo a book)
-There are two books (chia theo books)
*Chú ý:

There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)


12.Đối với mệnh đề quan hệ

*Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính

Eg:

-One of the girls who go out is very good.
Ta có thể bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good .


13.Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers

Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều

Eg:

-Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi : số nhiều => chia động từ ở số nhiều: Mine are very old).


14.Những danh từ luôn chia số nhiều


*Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.

*Tuy nhiên, khi có từ A pair of/ Twopairs of... đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.

Eg:

-The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
-A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn).
nguồn: fb- ôn tập tiếng anh
 
  • Like
Reactions: Ph Thủy

Hoàng Thị Nhung

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng tám 2017
544
223
76
22
Vĩnh Phúc
Trường THPT Tam Dương I
Chuyên đề 2: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (Subject-Verb Agreement )
Quy tắc chung: chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ:

1.Hai danh từ nối với nhau bằng từ and

Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì động từ chia số nhiều,TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít:

*Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn:

Eg:
-The professor and the secretary are……(ông giáo sư và người thư ký...) 2 người khác nhau.
-The professor and secretary is ……(ông giáo sư kiêm thư ký …) một người.
-Salt and pepper is ….. (muối tiêu) xem như một món muối tiêu.
-Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
-The saucer and cup is…(tách và dĩa để tách được xem như một bộ).

*Phép cộng thì dùng số ít:
-Two and three is five. (2 + 3 = 5).

2. Luôn luôn chia động từ số ít với:


Each, Every

Many a

To + infinitive

V-ing

Mệnh đề danh từ

Tựa đề

Eg:
-Each person is allowed 20kg luggage.
-Everybody knows Tom.
-To jog/ Jogging everyday is good for your health.
-What he said wasn't true. (mệnh đề danh từ).
-“Tom and Jerry” is my son's favourite cartoon.

3.Danh từ kết thúc là "s" nhưng dùng số ít

*Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính trị học), billiards (bi-da), checkers(cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)... dấu hiệu nhận biết các môn học là có tận cùng là ics.

*Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)....

*Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường : Two pounds is …..(2 cân)

*Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is … (10 dặm)

*Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)

*Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is … (10 đô la)

*Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin )..

4.Danh từ không kết thúc bằng "s" nhưng dùng số nhiều

*Các danh từ chỉ tập hợp: People, cattle, police, army, children,...

*Cụm danh từ chỉ một lớp người bắt đầu với The: the poor (người nghèo), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the injured (người bị thương)….

Những danh từ này là danh từ số nhiều, nên luôn đi với động từ số nhiều.


5.Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: either... or, neither... nor, or...

*Hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or, not only... but also.... thì động từ chiatheo danh từ thứ hai.

Eg:
-You or I am ...(chia theo I )

-Not only she but also they are…(chia theo they)



6.Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước

-She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
-Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)


7.Hai danh từ nối nhau bằng of

*Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all,most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.

Eg:

-The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
-Some of the students are late for class. ( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
-Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)

*Lưu ý:
Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.

Eg:

-The majority think that...(đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm được (người) => dùng số nhiều.


8.Danh từ chỉ tiếng nói, dân tộc

*Tiếng nói đi cùng động từ số ít.

*Dân tộc đi cùng động từ số nhiều.

*Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the

Eg:

-Vietnamese is the language of Vietnam. (ngôn ngữ)
-The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)


9.A number và The number

*A number of = “Một số những …”, đi vớidanh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

*The number of = “Số lượng những …”, đivới danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

Eg:

-A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)
-The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)


10.Một số danh từ chỉ tập hợp

*Bao gồm các từ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….

Nếu chỉ về hành động của từng thành viênthì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.

Eg:

-The family are having breakfast. ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)
-The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như làmột đơn vị)


11.Cấu trúc với There

*Cấu trúc với There thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau:

Eg:

-There is a book (chia theo a book)
-There are two books (chia theo books)
*Chú ý:

There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)


12.Đối với mệnh đề quan hệ

*Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính

Eg:

-One of the girls who go out is very good.
Ta có thể bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good .


13.Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers

Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều

Eg:

-Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi : số nhiều => chia động từ ở số nhiều: Mine are very old).


14.Những danh từ luôn chia số nhiều


*Một số từ như pants (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), tongs (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.

*Tuy nhiên, khi có từ A pair of/ Twopairs of... đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.

Eg:

-The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
-A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn).
nguồn: fb- ôn tập tiếng anh
Nhiều thế á bạn,mai phải thuyết trình bằng tiếng anh,bạn giúp mình viết đông đó tiếng anh vs
 

damdamty

Học sinh tiến bộ
Thành viên
10 Tháng năm 2017
1,909
1,637
291
Nghệ An
Trường Tâm
While grammar is not as static a science as is typically assumed, there are 20 rules of subject verb agreement that attempt to objectify part of the English language form. Most of the concepts of subject verb agreement are straightforward, yet some aspects of singular and plural usage in English grammar are more complicated.

Consider the second person plural pronoun "y'all" as it's used in the southern American dialect, for example. Addressing a group of people in the second person using standard English is inefficient and requires more words.

A sentence like "I want to talk to all of you sitting at the table" in standard English can be accomplished quite simply in southern American dialect with the sentence "I want to talk to y'all."

Consequently, the 20 rules of subject verb agreement will vary somewhat by dialect.

What Are the Rules?
1. Subjects and verbs must agree in number. This is the cornerstone rule that forms the background of the concept. In these examples the subject is underlined and the verb is in italics

The dog growls when he is angry. The dogs growl when they are angry.
2. Don’t get confused by the words that come between the subject and verb; they do not affect agreement.

The dog, who is chewing on my jeans, is usually very good.
3. Prepositional phrases between the subject and verb usually do not affect agreement.

The colors of the rainbow are beautiful.
4. When sentences start with “there” or “here,” the subject will always be placed after the verb, so care needs to be taken to identify it correctly.

There is a problem with the balance sheet. Here are the papers you requested.
5. Subjects don't always come before verbs in questions. Make sure you accurately identify the subject before deciding on the proper verb form to use.

Where are the pieces of this puzzle?
6. If two subjects are joined by "and," they typically require a plural verb form.

The cow and the pig are jumping over the moon.
7. The verb is singular if the two subjects separated by "and" refer to the same person or thing.

Red beans and rice is my mom's favorite dish.
8. If one of the words "each," "every," or "no" comes before the subject, the verb is singular.

No smoking or drinking is allowed. Every man and woman is required to check in.
9. If the subjects are both singular and are connected by the words "or," "nor," "neither/nor," "either/or," and "not only/but also" the verb is singular.

Jessica or Christian is to blame for the accident.
10. The only time when the object of the preposition factors into the decision of plural or singular verb forms is when noun and pronoun subjects like "some," "half," "none," "more," or "all" are followed by a prepositional phrase. In these sentences, the object of the preposition determines the form of the verb.

All of the chicken is gone. All of the chickens are gone.
11. The singular verb form is usually used for units of measurement or time.

Four quarts of oil was required to get the car running.
12. If the subjects are both plural and are connected by the words "or," "nor," "neither/nor," "either/or," and "not only/but also" the verb is plural.

Dogs and cats are both available at the pound.
13. If one subject is singular and one plural and the words are connected by the words "or," "nor," "neither/nor," "either/or," and "not only/but also", you use the verb form of the subject that is nearest the verb.

Either the bears or the lion has escaped from the zoo. Neither the lion nor the bears have escaped from the zoo.
14. Indefinite pronouns typically take singular verbs. *

Everybody wants to be loved.
15. * Except for the pronouns "few," "many," "several," "both," "all," and "some" that always take the plural form.

Few were left alive after the flood.
16. If two infinitives are separated by "and" they take the plural form of the verb.

To walk and to chew gum require great skill.
17. When gerunds are used as the subject of a sentence, they take the singular form of the verb; but, when they are linked by "and," they take the plural form.

Standing in the water was a bad idea. Swimming in the ocean and playing drums are my hobbies.
18. Collective nouns like "herd," "senate," "class," and "crowd," usually take a singular verb form.

The herd is stampeding.
19. Titles of books, movies, novels, etc. are treated as singular and take a singular verb.

The Burbs is a movie starring Tom Hanks.
20. Final Rule – Remember, only the subject affects the verb!


nguồn: grammar. yourdictionary- 20 rules of Subject-Verb Agreement
 

Hoàng Thị Nhung

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng tám 2017
544
223
76
22
Vĩnh Phúc
Trường THPT Tam Dương I
While grammar is not as static a science as is typically assumed, there are 20 rules of subject verb agreement that attempt to objectify part of the English language form. Most of the concepts of subject verb agreement are straightforward, yet some aspects of singular and plural usage in English grammar are more complicated.

Consider the second person plural pronoun "y'all" as it's used in the southern American dialect, for example. Addressing a group of people in the second person using standard English is inefficient and requires more words.

A sentence like "I want to talk to all of you sitting at the table" in standard English can be accomplished quite simply in southern American dialect with the sentence "I want to talk to y'all."

Consequently, the 20 rules of subject verb agreement will vary somewhat by dialect.

What Are the Rules?
1. Subjects and verbs must agree in number. This is the cornerstone rule that forms the background of the concept. In these examples the subject is underlined and the verb is in italics

The dog growls when he is angry. The dogs growl when they are angry.
2. Don’t get confused by the words that come between the subject and verb; they do not affect agreement.

The dog, who is chewing on my jeans, is usually very good.
3. Prepositional phrases between the subject and verb usually do not affect agreement.

The colors of the rainbow are beautiful.
4. When sentences start with “there” or “here,” the subject will always be placed after the verb, so care needs to be taken to identify it correctly.

There is a problem with the balance sheet. Here are the papers you requested.
5. Subjects don't always come before verbs in questions. Make sure you accurately identify the subject before deciding on the proper verb form to use.

Where are the pieces of this puzzle?
6. If two subjects are joined by "and," they typically require a plural verb form.

The cow and the pig are jumping over the moon.
7. The verb is singular if the two subjects separated by "and" refer to the same person or thing.

Red beans and rice is my mom's favorite dish.
8. If one of the words "each," "every," or "no" comes before the subject, the verb is singular.

No smoking or drinking is allowed. Every man and woman is required to check in.
9. If the subjects are both singular and are connected by the words "or," "nor," "neither/nor," "either/or," and "not only/but also" the verb is singular.

Jessica or Christian is to blame for the accident.
10. The only time when the object of the preposition factors into the decision of plural or singular verb forms is when noun and pronoun subjects like "some," "half," "none," "more," or "all" are followed by a prepositional phrase. In these sentences, the object of the preposition determines the form of the verb.

All of the chicken is gone. All of the chickens are gone.
11. The singular verb form is usually used for units of measurement or time.

Four quarts of oil was required to get the car running.
12. If the subjects are both plural and are connected by the words "or," "nor," "neither/nor," "either/or," and "not only/but also" the verb is plural.

Dogs and cats are both available at the pound.
13. If one subject is singular and one plural and the words are connected by the words "or," "nor," "neither/nor," "either/or," and "not only/but also", you use the verb form of the subject that is nearest the verb.

Either the bears or the lion has escaped from the zoo. Neither the lion nor the bears have escaped from the zoo.
14. Indefinite pronouns typically take singular verbs. *

Everybody wants to be loved.
15. * Except for the pronouns "few," "many," "several," "both," "all," and "some" that always take the plural form.

Few were left alive after the flood.
16. If two infinitives are separated by "and" they take the plural form of the verb.

To walk and to chew gum require great skill.
17. When gerunds are used as the subject of a sentence, they take the singular form of the verb; but, when they are linked by "and," they take the plural form.

Standing in the water was a bad idea. Swimming in the ocean and playing drums are my hobbies.
18. Collective nouns like "herd," "senate," "class," and "crowd," usually take a singular verb form.

The herd is stampeding.
19. Titles of books, movies, novels, etc. are treated as singular and take a singular verb.

The Burbs is a movie starring Tom Hanks.
20. Final Rule – Remember, only the subject affects the verb!


nguồn: grammar. yourdictionary- 20 rules of Subject-Verb Agreement
Lần này chắc đùa,chiều qua cô mới cho giờ mà nhớ được mai sẽ ung não mất. Nhưng mơn bạn nka
 
  • Like
Reactions: damdamty
Top Bottom