- 25 Tháng mười 2018
- 1,560
- 1,682
- 251
- 28
- Quảng Bình
- Đại học Sư phạm Huế
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
LIPIT
1. Định nghĩa- Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạo bao gồm: chất béo, sáp, steroit, phopholipit,…
- Chất béo: là trieste của glixerol và axit béo (là axit đơn chức, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24C).
CTCT của chất béo:
· Một số axit béo thường gặp và tên gọi:
- Axit béo no:
C15H31COOH : axit pamitic. M=256
C17H35COOH : axit stearic. M=284
- Axit béo không no:
C17H33COOH : axit oleic. M=282
C17H31COOH : axit linoleic. M=280
C17H29COOH : axit linolenic. M=278
2. Trạng thái tự nhiên
- Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật
- Sáp điển hình là sáp ong.
- Steorit và phopholipit có trong cơ thể sinh vật.
3. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, chất béo là chất lõng hoặc rắn. khi trong phân tử có gốc HC không no, chất béo ở trạng thái lỏng (dầu thực vật). khi trong phân tử có gốc HC no, chất béo ở trạng thái rắn (mỡ động vật).
- Dầu thực vật, mỡ động vật đều không tan trong nước. nhưng tan trong dung môi hữu cơ như : benzen, hexan, clrofom…
- Dầu thực vật, mỡ động vật khi cho vào nước đều nổi, chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước.
4. Tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hóa (thủy phân trong môi trường kiềm)
- Phản ứng hiđro hóa
⇒ Bản chất: phản ứng cộng hiđro vào liên kết không no C=C
- Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C = C ở gốc axit không no của axit béo bị oxi hóa.
5. Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác cho cơ thể, có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
- Dùng để điều chế glixerol, sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
- Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
VẬN DỤNG
Câu 1: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. tristearin B. metyl axetat C. metyl fomat D. benzyl axetat
Câu 2: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?
A. triolein B. tripanmitin C. tristearin D. trilinolein
Câu 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. H2 (có xúc tác) C. dung dịch Br2
B. dung dịch NaOH D. Cu(OH)2
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn có tên là triglixerit.
Câu 5: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A.0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,18.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 8: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg B. 0,184 kg
C. 0,89 kg D. 1,84 kg
Câu 9: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. Vì gây hại cho da tay.
C. Vì gây ô nhiễm môi trường.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
(Hy vọng bài viết sẽ có ích cho các bạn, các bạn thảo luận và làm bài tập vận dụng nhé. Mình sẽ cung cấp đáp án sau)