Sử 12 Liên Xô và các nước Đông Âu ( 1945 - 1991 )

Huỳnh Thị Bích Tuyền

Cựu Mod Sử
Thành viên
10 Tháng tám 2021
1,501
1
1,435
231
19
Cà Mau
Trường THPT Thới Bình
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô

a. Công cuộc khôi phục kinh tế
* Hoàn cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá.
* Thành tựu
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với mức trước chiến tranh. Nông nghiệp đạt mức trƣớc chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ…đi đầu trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Nông nghiệp: Sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%.
- Khoa học – kỹ thuật: Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất; Năm 1961 phóng con tàu đƣa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.
- Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động, trình độ học vấn của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
- Chính trị: Tương đối ổn định
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa: Những thành tựu đạt được đã củng cố và tăng cường sức mạnh và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nước Đông Âu
a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu
- Trong những năm 1944 - 1945, các nước DCND Đông Âu lần lượt được thành lập.
- Trong những năm 1945 - 1949, các nước DCND Đông Âu hoàn thành cải, củng cố chính quyền DCND.
b. Công cuộc xây dựng CHXH ở các nước Đông Âu
- Hoàn cảnh: Nhiều khó khăn, thử thách
- Thành tựu: Trở thành các nước công - nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu
a, Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật
- Sự hình thành: Tháng 01 - 1949, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (SEV).
- Mục tiêu: tăng cƣờng sự hợp tác giữa các nƣớc XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, thu hẹp khoảng cách phtr giữa các nƣớc thành viên.
- Vai trò: Sau hơn 20 năm hoạt động, SEV đã đạt được nhiều thành tựu trong việc giúp đỡ các nước thành viên, thúc đẩy tiến bộ về kinh tế kĩ thuật, ...
b, Quan hệ chính trị - quân sự
- Sự hình thành: 5 – 1955, Liên xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ước Vacsava.
- Mục tiêu: Thành lâp liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự giữa các nƣớc XHCN.
- Vai trò: góp phần gìn giữ hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới, tạo thế cân bằng “hai cực”.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991
Hƣớng dẫn HS đọc thêm SG - giảm tải)
1. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nƣớc Đông Âu
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nƣớc Đông Âu.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

- Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: Từ năm 1990 – 1995, tăng trƣởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Từ năm 1996 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi: Năm 1997, tốc độ tăng trưởng là 0,5 %; năm 2000
lên đến 9%.
- Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
- Về đối nội, tình trạng tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia.
- Về đối ngoại: Một mặt ngả về phương Tây , mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…)
- Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, nƣớc Nga có nhiều chuyển biến khả quan về kinh tế, chính trị đối ngoại, vị thế quốc tế được nâng cao.
- Tuy vậ , nƣớc Nga vẫn phải đương đầu với nhiều nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra, việc giữ vững vị thế cường quốc Á – Âu.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom ngu ên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đua I. Gagarin ba vòng quanh trái đất.
Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
C. Đối đầu với các nước Tây Âu.
D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. ngả về phương Tây .
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tâ Âu.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
Câu 4. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian
A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng.
Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ ba vòng quanh trái đất.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh TG thứ hai.
Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa. B. Cộng hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô
* Câu hỏi vận dụng nâng cao
Câu 1: Nguyên nhân sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

+ Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không phù hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, thiếu dân chủ, thiếu công bằng.
+ Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa, thay đổi thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của CN Mác-Lênin.
+ Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng CNXH, làm mất lòng tin, gây bất mãn trong nhân dân.
+ Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước.
Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của loài người. Ngọn cờ của CNXH đã từng tung bay trên khoảng trời rộng lớn, từ bên bờ sông En-bơ đến bờ biển Nam Hải rồi vượt trùng dương rộng lớn đến tận hòn đảo Cu-Ba nhỏ bé anh hùng. Ngọn cờ ấy tuy có dừng tung bay ở bầu trời Liên Xô và một số nước Đông Âu nhưng dồi sẽ lại tung bay trên nhiều khoảng trời mênh mông xa lạ: Bầu trời Đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh và ngay cả trên cái nôi ồn ào, náo nhiệt của CNTB phương Tây… Đó là ước mơ của nhân loại tiến bộ và đó cũng là quy luật phát triển tất yếu của lịch sử xã hội loài người.
Câu 2: Quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.
a . Bối cảnh lịch sử:

Năm 1973, thế giới lâm vào cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng, các nước tư bản đã tìm cách cải cách về kinh tế, thích nghi về chính trị, nhờ đó thoát ra khỏi khủng hoảng. Tuy nhiên, ban lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô đã chậm trễ trong việc đề ra cải cách cần thiết nên bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô ngày càng lún sâu vào tình trạng khó khăn, trì trệ, khủng hoảng.
Năm 1985, Goóc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước Xô Viết và tiến hành cải tổ. Cuộc cải tổ được tuyên bố như một cuộc cách mạng nhằm sửa chữa những sai lầm trước kia, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng một CNXH theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn đích thực của nó.
b. Nội dung công cuộc cải tổ:
Về chính trị - xã hội: thực hiện chế độ Tổng thống nắm mọi quyền lực, thực hiện đa nguyên về chính trị, xoá bỏ chế độ một đảng, tuyên bố dân chủ và công khai mọi mặt.
Về kinh tế: đưa ra nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được gì. Kinh tế đất nước vẫn trượt dài trong khủng hoảng.
c. Kết quả:
Công cuộc cải tổ gặp nhiều khó khăn, bế tắc. Suy sụp kinh tế kéo theo suy sụp về chính trị. Chính quyền bất lực, tình hình chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội tăng, xung đột sắc tộc luôn xảy ra, nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô chia rẽ...
Ngày 19 tháng 8 năm 1991, một cuộc đảo chính nhằm lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp nổ ra nhưng thất bại, hệ quả là Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, Chính phủ Xô Viết bị giải tán, 11 nước Cộng hoà tách khỏi Liên bang Xô Viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập . Ngày 25 tháng 12 năm 1991, Tổng thống Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN ở Liên Xô bị sụp đổ.
 
Last edited:
Top Bottom