V
vanpersi94


Bài 1: . Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ [tex]\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}[/tex] x ♂ [tex]\frac{AB}{ab}X^{D}Y[/tex] cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A 10 %. B 21,25 %. C 10,625 %. D 15 %.
Bài 2: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
[tex]A.\frac{Ad}{aD}Bb[/tex]
[tex]B.Aa\frac{BD}{bd}[/tex]
[tex]C.\frac{AD}{ad}Bb[/tex]
[tex]D.Aa\frac{Bd}{bD}[/tex]
Bài 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀[tex]\frac{Ab}{aB}\frac{DE}{de}[/tex] x ♂ [tex]\frac{Ab}{aB}\frac{De}{dE}[/tex] trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A 9,69 %. B 8,16 %. C 10,26 %. D 11,34 %.
A 10 %. B 21,25 %. C 10,625 %. D 15 %.
Bài 2: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
[tex]A.\frac{Ad}{aD}Bb[/tex]
[tex]B.Aa\frac{BD}{bd}[/tex]
[tex]C.\frac{AD}{ad}Bb[/tex]
[tex]D.Aa\frac{Bd}{bD}[/tex]
Bài 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀[tex]\frac{Ab}{aB}\frac{DE}{de}[/tex] x ♂ [tex]\frac{Ab}{aB}\frac{De}{dE}[/tex] trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A 9,69 %. B 8,16 %. C 10,26 %. D 11,34 %.