

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
- Định nghĩa: Là liên kết hoá học được hình thành do sự dùng chung các cặp e.
- Ví dụ: H2, Cl2, HCl, CO2, HNO3...- Điều kiện: Các nguyên tử giống nhau hay gần giống nhau về bản chất (thường là những nguyên tố phi kim nhóm IVA, VA, VIA, VIIA)
- Phân loại theo sự phân cực:
+ Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
* Ví dụ: Cl2, H2.
+ Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
* Ví dụ: HCl, H2O.
LIÊN KẾT ION
- Các định nghĩa.
a. Cation: Là ion mang điện tích dươngM → Mn+ + ne (M: kim loại, n = 1, 2, 3)
b. Anion: Là ion mang điện tích âm
X + ne → Xn- (X: phi kim, n = 1, 2, 3)
c. Liên kết ion: Là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- Bản chất: Sự cho – nhận các e
- Ví dụ: Xét phản ứng giữa Na và Cl2.
* Phương trình hoá học:


- Điều kiện liên kết: Xảy ra ở các kim loại điển hình và phi kim điển hình.