Lí 10

H

hominjaechunsu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1. Chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox vói vận tốc 3,5 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, trong 2s vận tốc tăng đến 4,5 m/s. Tìm gia tốc, quãng đường và vận tốc trung bình trong thời gian nói trên.

Câu 2. Một vật chuyển động với phương trình x = 10 - 20t - 2 [tex]t^2[/tex] (m).
a. Xác định gia tốc? Xác định tọa độ và vận tốc ban đầu?
b. Vận tốc ở thời điểm t = 3s
c. Vận tốc lúc vật có tọa độ x =0
d. Tọa độ lúc vận tốc là v = - 40 m/s ?
e. Quãng đường đi được từ t = 2s đến t = 10s
g. Quãng đường đi được khi vận tốc thay đổi từ [tex]v_1[/tex] = -30 m/s đến [tex]v_2[/tex] = -40m/s

Câu 3. Một xa đang chuyển động với vận tốc 7,2 km/h thì tăng tốc. Sau 4s, xe đi thêm được 40m.
a. Tìm gia tốc của xe
b. Tìm vận tốc của xe sau 6s
c. Cuối giây thứ 6, xe tắt máy, sau 3s thì ngừng hẳn lại. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi tắt máy.

Câu 4. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 14,4km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Trong 10s đầu nó đi được quãng đường AB dài hơn đoạn đường BC của nó trong 10s kế tiếp là 5m. Tìn gia tốc chuyển động của đoàn tàu sau khi hãm phanh.

Câu 5. Cùng 1 lúc 2 xe đi qua 2 điểm A và B cách nhau 280m và đi cùng chiều nhau. Xe A có vận tốc đầu 36km/h chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/ [tex]s^2[/tex] . xe B có vận tốc đầu 3m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/[tex]s^2[/tex]. Hỏi
a. Sau bao lâu 2 người gặp nhau
b. Khi gặp nhau xe A đã đi được quãng đường dài bao nhiêu.
c. Tính khoảng cách giữa 2 xe sau 10s

Câu 6. Lúc 7h30' sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên 1 con đường thẳng với vận tốc 36km/h, chuyển động chậm dần dều với gia tốc 20cm/[tex]s^2[/tex]. Cùng lúc đoa tại điểm B trên cùng con đường đó cách A 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ thất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/[tex]s^2[/tex].
a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
b. Địa điểm gặp nhau cách A bao nhiêu
 
Last edited by a moderator:
K

kute2linh

Câu 1. Chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox vói vận tốc 3,5 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, trong 2s vận tốc tăng đến 4,5 m/s. Tìm gia tốc, quãng đường và vận tốc trung bình trong thời gian nói trên.

$v_0 = 3.5 m/s$
$v= 4.5 m/s$
t= 2s
LG:
$v=v_0+at$
<=> $4.5=3.5+2a$
<=> a= 0.5 m/s2
$S= v_0.t + at^2/2$
-> S= 8m
$V_tb = S/t$
-> $V_tb= 4 m/s$
 
B

bluesky_2000

Câu 2. Một vật chuyển động với phương trình x = 10 - 20t - 2 [tex]t^2[/tex] (m).
a. Xác định gia tốc? Xác định tọa độ và vận tốc ban đầu?
b. Vận tốc ở thời điểm t = 3s
c. Vận tốc lúc vật có tọa độ x =0
d. Tọa độ lúc vận tốc là v = - 40 m/s ?
e. Quãng đường đi được từ t = 2s đến t = 10s
g. Quãng đường đi được khi vận tốc thay đổi từ [tex]v_1[/tex] = -30 m/s đến [tex]v_2[/tex] = -40m/s
a)
Gia tốc: $a=-4 (m/s^2)$
Toạ độ ban đầu: $x_0 = 10 (m)$
Vận tốc ban đầu:$v_0 = -20 (m/s)$
b)
Vận tốc ở thời điểm t = 3s là
$v = v_0 + a.t= -20 - 4.3= -32 (m/s)$
c)
Vận tốc lúc vật có tọa độ x = 0:
Ta có: $x = 0$ \Rightarrow $S = x - x_0 = -10 (m)$
Từ công thức: $v^2 - v_0^2 = 2.a.S$
\Rightarrow $v^2=2.a.S + v_0^2$
\Rightarrow $v = -\sqrt{2.a.S + v_0^2} = -4.\sqrt{5} (m/s)$
(Dấu "-" biểu thị $a$ và $v$ cùng dấu)
d)
Theo giả thiết: $v^2 - v_0^2 = 2.a.(x - x_0)$
\Rightarrow $[(-40)^2 - 0^2] = 2.(-4).(x - 10)$
\Leftrightarrow $x = -190$
e)
Quãng đường đi được sau 2s là: $S_2 = -20.t - 2.t^2 = -48 (m)$
Quãng đường đi được sau 10s là: $S_{10} = -20.t - 2.t^2 = -400 (m)$
Quãng đường đi được từ t = 2s đến t = 10s: $S_{10} - S_2 = -352 (m)$
g) Quãng đường đi được khi vận tốc thay đổi từ $v_1 = -30 (m/s)$ đến $v_2 = -40 (m/s)$
Từ công thức: $v^2 - v_0^2 = 2.a.S$
\Rightarrow $S = \frac{v^2 - v_0^2}{2a} =-87,5 (m)$



Câu 3. Một xa đang chuyển động với vận tốc 7,2 km/h thì tăng tốc. Sau 4s, xe đi thêm được 40m.
a. Tìm gia tốc của xe
b. Tìm vận tốc của xe sau 6s
c. Cuối giây thứ 6, xe tắt máy, sau 3s thì ngừng hẳn lại. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi tắt máy.
Đổi: $7,2 (km/h) = 2 (m/s)$
a)
Ta có: $S= v_0.t +\frac{1}{2}.a.t^2$
\Leftrightarrow $2.4 + \frac{1}{2}.a.4^2 = 40$
\Leftrightarrow $a = 2 (m/s^2)$
b)
Vận tốc của xe sau 6s là:
$v = v_0 + a.t = 2 + 2.6 = 14 (m/s)$
c)
ADCT: $v = v_0 + a.t$
\Rightarrow $a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{0 - 14}{3} = -\frac{14}{3} (m/s^2)$
ADCT: $S = v_0.t + \frac{1}{2}.a.t^2 = 14.3 + \frac{1}{2}.(-\frac{14}{3}).3^2 = 21 (m)$

Câu 4. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 14,4km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Trong 10s đầu nó đi được quãng đường AB dài hơn đoạn đường BC của nó trong 10s kế tiếp là 5m. Tìn gia tốc chuyển động của đoàn tàu sau khi hãm phanh.
Đổi: $14,4 (km/h = 4 (m/s)$
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 10s đầu là:
$S_1 = v_0.t + \frac{1}{2}.a.t^2 = 4.10 + \frac{1}{2}.a.10^2 = 40 + 50.a$
Vận tốc đầu của đoàn tàu sau 10s đầu là:
$v_{10} = v_0 + a.t = 4 + 10.a$
Trong 10s sau thì v10 của 10s đầu là v0 của 10s kế tiếp
\Rightarrow Quãng đường đoàn tàu đi được trong 10s kế tiếp là:
$S_2 = v_0.t + \frac{1}{2}.a.t^2 = (4 + 10.a).10 + 50.a = 40 + 150.a$
Theo đề bài ta có: quãng đường AB dài hơn đoạn đường BC là 5m
\Rightarrow $S_1 - S_2 = 5$
\Leftrightarrow $40 + 50.a - (40 + 150.a) = 5$
\Leftrightarrow $a = -0,05 (m/s^2)$
 
Last edited by a moderator:
S

syphuongcuong3

Câu 3. Một xa đang chuyển động với vận tốc 7,2 km/h thì tăng tốc. Sau 4s, xe đi thêm được 40m.
a. Tìm gia tốc của xe
b. Tìm vận tốc của xe sau 6s
c. Cuối giây thứ 6, xe tắt máy, sau 3s thì ngừng hẳn lại. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi tắt máy.
Chọn....
a) Gia tốc xe:
$a=\dfrac{s-v_0t}{\dfrac{1}{2}t^2}=\dfrac{40-7,2.4}{\dfrac{1}{2.}4^2}=1,4m/s^2$
b) Vận tốc xe sau 6s:
$v_2=v_0+at=7,2+1,4.6=15,6m/s$
c)Gia tốc lúc tắt máy:
$a=\dfrac{v-v_0}{t}={0-15,6}{3}=-5,2m/s^2$
Quãng đường xe đi được kể từ khi tắt máy:
$s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0^2-15,6^2}{2.(-5,2)}=23,4m$

Sai!
 
Last edited by a moderator:
L

leminhnghia1

Câu 5:

a,Ta có: 36km/h=10m/s. 40cm/s^2= 0,4m/s^2.

Chọn A làm gốc tọa độ, chiều chuyển động xe A là chiều dương, trục Ox trùng trục chuyển động.

Ta có pt chuyển động của các xe lần lượt là:

[TEX]x_1= \ x_o+v_ot+\frac{at^2}{2}= \ 10t+0,2t^2[/TEX]
[TEX]x_2= \ x_o+v_ot+\frac{at^2}{2}= \ 280+3t+0,2t^2[/TEX]

Hai xe gặp nhau nên: x1=x2

[TEX]\Rightarrow \ 10t+0,2t^2=280+3t+0,2t^2 \ \Rightarrow \ t=40 \ (s)[/TEX]

Vậy 2 xe gặp nhau sau 40s.

b, Khi đó xe A đi đc quãng đường là: [TEX]x_1=10.40+0,2.40^2=720 \ (m)[/TEX]

c, Thay t=10s vào pt chuyển động của 2 xe ta đc:

[TEX]x_1=10.10+0,2.10^2=120 \ (m)[/TEX]
[TEX]x_2=280+3.10+0,2.10^2=330 \ (m)[/TEX]

Vậy khoảng cách giữa 2 xe là:
[TEX]|x_1-x_2|= \ |120-330|=210 \ (m)[/TEX]
 
S

syphuongcuong3

Câu 6. Lúc 7h30' sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên 1 con đường thẳng với vận tốc 36km/h, chuyển động chậm dần dều với gia tốc 20cm/s^2. Cùng lúc đoa tại điểm B trên cùng con đường đó cách A 560m một ô tô khác bắt đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ thất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s^2.
a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
b. Địa điểm gặp nhau cách A bao nhiêu
Phương trình chuyển động xe A:
$x_1=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10t+0,1t^2$
Phương trình chuyển động xe B:
$x_2=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=560-0,2t^2$
2 xe gặp gặp nhau khi $x_1=x_2$ \Leftrightarrow $10t+0,1t^2=560-0,2t^2$
Giải pt tìm ra t
Địa điểm cáh A bn thì thay t vô 1 trong 2 pt chuyển động là ra
 
Top Bottom