Câu 9:
Bài này bạn lập sđl ra là thấy ngay tỉ lệ KH thân cao , quả đỏ chiếm tỉ lệ là : 3/8 = 37,5%
Câu 10:
Với dạng bài tập này để tránh thiếu sót trong việc tìm gt thì bạn nên lập sơ đồ nhánh .
Ví dụ như câu a : KG : AabbDDEe
Có 2 cặp gen dị hợp là : Aa và Ee => KG này sẽ cho [tex]2^2[/tex] = 4 loại gt
Bạn lập sơ đồ nhánh như thế này nhé :
Vậy KG trên tạo ra 4 loại gt là : AbDE ; AbDe ; abDE ; abDe .
b) câu này bạn làm tương tự như câu a
Tạo ra 4 loại gt : ABdE ; ABde ; aBdE ; aBde
Câu 11:
a) P : AabbDd x AabbDd
Vì P có KG giống nhau . Mà KG của P có 2 cặp gen dị hợp => Mỗi bên P cho :[tex]2^2[/tex] = 4loại gt
=> số kiểu tổ hợp gt : 4.4=16 kiểu tổ hợp
b) P : AabbDd x AabbDd = ( Aa xAa ) ( bb x bb) ( Dd x Dd )
- (Aa x Aa ) cho ra 3KG ở đời con ; 3 KH ở đời con
- ( bb x bb) cho ra 1 KG ở đời con ; 1 KH ở đời con
- ( Dd x Dd ) cho ra 3 KG ở đời con ; 3 KH ở đời con
=> Số loại KG ở đời con = 3.3.1=9
c)
=> số loại KH ở đời con = 3.3.1 = 9
Câu 8 :
Vì F1 thu đc toàn lá to , thân cao , hoa đỏ => tt lá to thân cao hoa đỏ là tt trội
Quy ước gen :
Lá to. : A
Lá nhỏ : a
Thân cao : B
Thân thấp : b
Hoa đỏ : D
Hoa trắng : d
Tìm KG :
Cây lá to thân cao hoa đỏ tc có kG là : AABBDD
Cây lá nhỏ thân thấp hoa trắng có KG là : aabbdd
P: AABBDD x aabbdd => F1 : AaBbDd (100% to,thấp,đỏ)
F1 tự thụ phấn : AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa ) ( Bb xBb) ( Dd xDd )
- (Aa x Aa ) => cho ra 2 KH ở đời con
- (Bb xBb ) => cho ra 2 KH ở đời con
- ( Dd x Dd ) => cho ra 2 KH ở đời con
=> số KH ở đời F2 là : 2.2.2 = 8
b ) số tổ hợp ở F2 :
P: AaBbDd x AaBbDd
Mỗi bên P đều có 3 cặp gen dị hợp => mỗi bên đều cho : 2^3 = 8 loại gt
=> số tổ hợp ở F2 : 8.8 = 64
c ) P: AaBbDd x AaBbDd = ( Aa x Aa ) ( Bb x Bb) (Dd x Dd)
- (Aa x Aa ) => KH đời con :3/4 to- : 1/4 nhỏ (1)
- ( Bb xBb )=> KH đời con. : 3/4 cao : 1/4 thấp (2)
- (Dd x Dd ) => KH đời con : 3/4 đỏ : 1/4 trắng (3)
Kết hợp (1);(2);(3) : tỉ lệ cây lá to , thân thấp , quả đỏ là : 3/4.1/4.3/4 = 9/64
(Bạn tham khảo cách làm , chỗ nào thắc mắc thì có thể hỏi lại mình nhé :>)