M
making123
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
em xin giới thiệu chủ đề của em về phần kim loại, mong anh chi xem ý kiến rồi nhận xét:
A/ KIM LOẠI
Với axit : phân biệt 2 loại axit :
* axit mà anion không có tính oxi hoá ( HCl, H2SO4) loãng, các axit này tác dụng do tính oxi hoá của H+ nên sp khử của axit là H2
Chỉ có các kim loại đưng trước H2 trong dãy điện thế là mới tác dụng với loại axit này .
ví dụ : Zn + H2SO4 ----------> ZnSO4 + H2
Cu + H2S04-------------> không pu vì Cu đứng sau H2 trên dãy điện thế .
Nếu kl có thể cho ra 2 ion có số oxi hoá khác nhau thì với loại axit này ta dc ion kloại với số oxi hoá thấp hơn.
Ví dụ :
Fe + H2SO4 --------------> FeSO4 + H2
Ta dc : [TEX]Fe^2+[/TEX] chứ không có dc [TEX]Fe^3+[/TEX] .
*axit mà anion hoá của các anion này thường mạnh hơn tính oxi hoá của [TEX]H^+[/TEX] nên các axit này tác dụng do tính oxi hoá cúa anion và sản phảm khử của axit là sp khử của anion. Thí dụ : với HNO3 ta dc NO2,N2O, N2, NO thậm chí đến NH3..
Kim loại yếu như Cu , Ag thường khử HNO3 đến NO2 hoặc NO . Các kim loại khử mạnh như Al , Mg có thể khử HNO3 đến N2 hoặc NH3.
Với bazo.
Một số ít kim loại mà oxit lưỡng tính phản ứng dc với dd bazo mạnh . Đó là trường hợp Al , Zn
Al + NaOH + H20 --------> NaAlO2 + 3/2 H2
B, OXIT KIM LOẠI
Phần lớn các oxit và hidroxit kl có tinh bazo . một số ít lưỡng tính ( Al,Zn, Pb,Sn,Be). Các oxit kl chuyển tiếp thuộc phân nhóm phụ ở số õi hoá thật cao có tính axit
Với axit : Các oxit bazo và lưỡng tính đều tan trong axit ( trừ khi pu tạo muói ít tan)
Với bazo :các oxit lưỡng tính và các axit phản ứng với dd bazo
Al(OH)2 + NaOH------------------> NaAlO2 + 2H20
CHÚ Ý : Cấc oxit bazo luong tính chi pu với bazo mạnh , không pu với bazo yếu .. VÍ dụ:
[TEX]Al(OH)_3 + NH_4 OH-------------> KHÔNG PU[/TEX]
kẽm hidroxit luôn pu với amonni................
BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Bài 1 : Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93 A trong thời gian 6 phút 40s thì thu dc 0,1472 gam Na . Tính hiệu suất điên phân.
Bài 2:để bảo vệ vỏ tàu đi biển, trong kim loai sau , thì kim lạo nào bảo vệ tốt hơn:
Cu , Mg ,Zn , Pd nên dùng kim loại nào..
bài 3 : Cho 4 ion [TEX]Al^3+[/TEX],[TEX]Zn^2+[/TEX],[TEX]Cu^2+[/TEX],[TEX]Pt^2+[/TEX], chon ion có tính oxi hoá mạnh hơn [TEX]Pd^2+[/TEX]
A/ KIM LOẠI
Với axit : phân biệt 2 loại axit :
* axit mà anion không có tính oxi hoá ( HCl, H2SO4) loãng, các axit này tác dụng do tính oxi hoá của H+ nên sp khử của axit là H2
Chỉ có các kim loại đưng trước H2 trong dãy điện thế là mới tác dụng với loại axit này .
ví dụ : Zn + H2SO4 ----------> ZnSO4 + H2
Cu + H2S04-------------> không pu vì Cu đứng sau H2 trên dãy điện thế .
Nếu kl có thể cho ra 2 ion có số oxi hoá khác nhau thì với loại axit này ta dc ion kloại với số oxi hoá thấp hơn.
Ví dụ :
Fe + H2SO4 --------------> FeSO4 + H2
Ta dc : [TEX]Fe^2+[/TEX] chứ không có dc [TEX]Fe^3+[/TEX] .
*axit mà anion hoá của các anion này thường mạnh hơn tính oxi hoá của [TEX]H^+[/TEX] nên các axit này tác dụng do tính oxi hoá cúa anion và sản phảm khử của axit là sp khử của anion. Thí dụ : với HNO3 ta dc NO2,N2O, N2, NO thậm chí đến NH3..
Kim loại yếu như Cu , Ag thường khử HNO3 đến NO2 hoặc NO . Các kim loại khử mạnh như Al , Mg có thể khử HNO3 đến N2 hoặc NH3.
Với bazo.
Một số ít kim loại mà oxit lưỡng tính phản ứng dc với dd bazo mạnh . Đó là trường hợp Al , Zn
Al + NaOH + H20 --------> NaAlO2 + 3/2 H2
B, OXIT KIM LOẠI
Phần lớn các oxit và hidroxit kl có tinh bazo . một số ít lưỡng tính ( Al,Zn, Pb,Sn,Be). Các oxit kl chuyển tiếp thuộc phân nhóm phụ ở số õi hoá thật cao có tính axit
Với axit : Các oxit bazo và lưỡng tính đều tan trong axit ( trừ khi pu tạo muói ít tan)
Với bazo :các oxit lưỡng tính và các axit phản ứng với dd bazo
Al(OH)2 + NaOH------------------> NaAlO2 + 2H20
CHÚ Ý : Cấc oxit bazo luong tính chi pu với bazo mạnh , không pu với bazo yếu .. VÍ dụ:
[TEX]Al(OH)_3 + NH_4 OH-------------> KHÔNG PU[/TEX]
kẽm hidroxit luôn pu với amonni................
BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Bài 1 : Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93 A trong thời gian 6 phút 40s thì thu dc 0,1472 gam Na . Tính hiệu suất điên phân.
Bài 2:để bảo vệ vỏ tàu đi biển, trong kim loai sau , thì kim lạo nào bảo vệ tốt hơn:
Cu , Mg ,Zn , Pd nên dùng kim loại nào..
bài 3 : Cho 4 ion [TEX]Al^3+[/TEX],[TEX]Zn^2+[/TEX],[TEX]Cu^2+[/TEX],[TEX]Pt^2+[/TEX], chon ion có tính oxi hoá mạnh hơn [TEX]Pd^2+[/TEX]