L
lache


Bài 1 Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 63% và 37% B. 84% và 16% C. 42% và 58% D. 21% và 79%
Bài 2: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2. Quan hệ giữa a và b là:
A. a = 0,8b B. a = 0,35b C. a = 0,75b D. a = 0,5b
bai 3 Cho một miếng Na để lâu trong không khí, bị chuyển hoá thành hỗn hợp rắn X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi nước từ từ thu đượ
,05 gam tinh thể Na2SO4.10H2O. Khối lượng miếng Na đó là:
A. 0,575 gam. B. 1,15 gam. C. 2,3 gam. D. 1,725 gam.
A. 63% và 37% B. 84% và 16% C. 42% và 58% D. 21% và 79%
Bài 2: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2. Quan hệ giữa a và b là:
A. a = 0,8b B. a = 0,35b C. a = 0,75b D. a = 0,5b
bai 3 Cho một miếng Na để lâu trong không khí, bị chuyển hoá thành hỗn hợp rắn X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi nước từ từ thu đượ

A. 0,575 gam. B. 1,15 gam. C. 2,3 gam. D. 1,725 gam.