Kim loại kiềm - kiềm thổ - Nhôm

G

giotbuonkhongten

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3:17. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a mol/lít thu được 5,46 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,35 hoặc 0,55. B. 0,30 hoặc 0,55.
C. 0,35 hoặc 0,50. D. 0,30 hoặc 0,50.
Câu 2: Cho 100ml dung dịch chứa NaAlO2 0,1M và NaOH 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 0,2M thu được 0,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 175 hoặc 75. B. 175 hoặc 150.
C. 75 hoặc 150. D. 150 hoặc 250.
Câu 3: Cho 100ml dung dịch chứa AlCl3 1M và HCl 1M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 2M thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 160 hoặc 210. B. 170 hoặc 210.
C. 170 hoặc 240. D. 210 hoặc 240.
Câu 4: Trộn a lít dung dịch HCl 0,5M với 0,3 lít dung dịch NaOH 0,4M, thu được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan vừa hết 1,02 gam Al2O3. Giá trị của a là
A. 0,18 hoặc 0,2. B. 0,18 hoặc 0,1.
C. 0,36 hoặc 0,1. D. 0,36 hoặc 0,2.
Câu 5: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
A. cả 3 chất. B. Al và Al2O3.
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al và Al(OH)3.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,2gam. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 65,385%. B. 34,615%. C. 88,312%. D. 11,688%.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn Al trong 0,5 lít dung dịch HCl 0,2M thu được 0,672 lít khí H­2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,14 hoặc 0,22. B. 0,14 hoặc 0,18.
C. 0,18 hoặc 0,22. D. 0,22 hoặc 0,36.
Câu 8: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ nhôm sunfat là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Cho 200 ml dung dịch X gồm NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 55. B. 45. C. 35. D. 25.
Câu 10: Cho 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 1M và HCl tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,5. B. 1,0. C. 1,5. D. 2,0.

Câu 12: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ natri aluminat là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Dùng cho câu 13 và 14: Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C, chất rắn D và 0,672 lít khí H2(đktc). Sục CO2 dư vào C thu được 7,8 gam kết tủa. Cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,688 lit khí SO2(đktc).
Câu 13: Nếu cho 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng với C đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,24g kết tủa thì số gam NaOH ban đầu tối thiểu là
A. 5,6. B. 8,8. C. 4,0. D. 9,6.
Câu 14: Công thức của sắt oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe3O2.
Câu 15: Hỗn hợp A gồm 0,56 g Fe và 16 g Fe2O3.Trộn A với m gam bột nhôm rồi nungở nhiệt độ cao (không có không khí), thu được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được a lít khí, nhưng cho D tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì thể tích khí thu được là 0,25a lít (trong cùng điều kiện). Khoảng giá trị của m là
A. 0,54 < m < 2,70. B. 2,7 < m < 5,4.
C. 0,06 < m < 6,66. D. 0,06 < m < 5,4.
D. 8,96.
Dùng cho câu 17, 18:Cho 44,56 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với Al (nung nóng chảy) thì thu được 57,52 gam chất rắn. Nếu cũng cho lượng A như trên tác dụng hoàn toàn với CO dư (nung nóng) thu được x gam chất rắn. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng khử sắt oxit chỉ tạo thành kim loại.
Câu 17: Giá trị của x là
A. 21,52. B. 33,04. C. 32,48. D. 34,16.
Câu 18: Giá trị của y là
A. 72,00. B. 36,00. C. 54,00. D. 82,00.


Câu 21: Có 3 dung dịch với nồng độ biết trước là Al(NO3)3 0,1M (X); Al2(SO4)3 0,1M (Y) và NaOH 0,5M (Z). Chỉ dùng phenolphtalein cùng các dụng cụ cần thiết có thể
A. chỉ nhận được dung dịch X. B. chỉ nhận được dung dịch Y.
C. chỉ nhận được dung dịch Z. D. nhận được cả 3 dung dịch.
Dùng cho câu 22, 23: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 10,00 gam kết tủa. Nếu cho 500ml dung dịch Ca(OH)2 nói trên tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 1,2M thì thu được x gam kết tủa.
Câu 22: Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 23: Giá trị của x là
A. 9,36. B. 3,12. C. 6,24. D. 4,68.
Câu 24: Khử hoàn toàn 34,8 gam một oxit của sắt bằng lượng nhôm vừa đủ, thu được 45,6 gam chất rắn. Công thức của sắt oxit là
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe3O2.
Câu 25: Cho 2,7g bột Al vào dung dịch chứa 0,135 mol Cu(NO3)2 tới khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào X thu được 4,68g kết tủa. Giá trị tối thiểu của V là
A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.
Câu 26: Cho 100 ml dung dịch NaAlO2 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3,9 gam kết tủa. Số mol H2SO4 tối đa là
A. 0,025. B. 0,0125. C. 0,125. D. 0,25.
Câu 27 (A-07): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên.
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 28 (A-07): Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b > 1 : 4. B. a : b = 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b < 1 : 4.
Câu 29 (B-07): Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 1,56 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,0. D. 2,4.
 
T

thuyquynh_gl_215

Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3:17. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a mol/lít thu được 5,46 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,35 hoặc 0,55. B. 0,30 hoặc 0,55.
C. 0,35 hoặc 0,50. D. 0,30 hoặc 0,50.

Chọn A

[TEX]n_{Al}[/TEX]=[TEX]\frac{0,672}{22,4}.\frac{2}{3}[/TEX]=0,02
[TEX]\frac{m_{Al}}{m_{Al_2O_3}}[/TEX]=[TEX]\frac{0,02.27}{n_{Al_2O_3}.102}[/TEX]=[TEX]\frac{3}{17}[/TEX]
=>[TEX]n_{Al_2O_3}[/TEX]=0,03
1mol Al ~~~~ 1mol [TEX]NaAlO_2[/TEX]
0,02 ................0,02

1mol [TEX]Al_2O_3[/TEX]~~~~~~2mol [TEX]NaAlO_2[/TEX]
0,03........................0,06

=>[tex] \sum {n_{AlO_2}}^-[/tex]=0,08
TH1: [TEX]n_{HCl}=n_{ktua}[/TEX]=0,07
=> a=0,35
TH2: [TEX]n_{HCl}=4n_{AlO_2}^- - 3n_{ktua}[/TEX] =4.0,08-3.0,07=0,11
=> a=0,55

Câu 2: Cho 100ml dung dịch chứa NaAlO2 0,1M và NaOH 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 0,2M thu được 0,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 175 hoặc 75. B. 175 hoặc 150.
C. 75 hoặc 150. D. 150 hoặc 250
.

TH1 [TEX]n_{Al(OH)_3}=n_{NaAlO_2}=n_{HCl}=0,01[/TEX]
Mà gt [TEX]n_{ktua}=0,005 [/TEX]=> ktủa tan. [TEX]n_{ktua tan}=0,005=n_{NaOHdu}[/TEX]
=> [TEX]n_{NaOH} tgia p.u trung hoa[/TEX]=0,005=[TEX]n_{HCl} [/TEX]
=> [TEX]\sum {n_HCl}[/TEX]=0,015
=> V= 75ml

TH2 NaOH + HCL-> NaCl + [TEX]H_2O[/TEX]
0,01......0,01
[TEX]NaAlO_2[/TEX]+HCl...-> [TEX]Al(OH)_3 [/TEX]....
0,01.............................0,01
=> [TEX]Al(OH)_3[/TEX] bị hoà tan
[TEX]n_{ktua tan}=0,005[/TEX]
[TEX]Al(OH)_3[/TEX]+3HCl -> [TEX]AlCl_3[/TEX] + 3[TEX]H_2O[/TEX]
0,005............. 0,015
=> [TEX]\sum {n_HCl}[/TEX]=0,015 + 0,01 +0,01=0,035
=> V=175ml


Câu 3: Cho 100ml dung dịch chứa AlCl3 1M và HCl 1M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 2M thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 160 hoặc 210. B. 170 hoặc 210.
C. 170 hoặc 240. D. 210 hoặc 240.

TH1: [TEX]Al^{3+}[/TEX] dư
NaOH+HCl->NaCl.....
0,1<---0,1
[TEX]Al^{3+}+3OH^{-}[/TEX]-> [TEX]Al(OH)_3[/TEX]
0,08 0,24 0,08
=> [TEX]\sum {n_{NaOH}}[/TEX]= 0,34
=> V = 170ml

TH2 HCl+NaOH-> NaCl.....
0,1...0,1
[TEX]Al^{3+}+3OH^{-}[/TEX]-> [TEX]Al(OH)_3[/TEX]
0,1 ...............0,3..................0,1
=> [TEX]n_{ktua tan}=0,1-0,08=0,02[/TEX]
=> NaOH+[TEX]Al(OH)_3[/TEX]-> [TEX]NaAlO_2[/TEX].....
0,02....0,02
=> [TEX]\sum {n_{NaOH}}[/TEX]= 0,3+0,1+0,02=0,42
=> V=210ml


Câu 4: Trộn a lít dung dịch HCl 0,5M với 0,3 lít dung dịch NaOH 0,4M, thu được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan vừa hết 1,02 gam Al2O3. Giá trị của a là
A. 0,18 hoặc 0,2. B. 0,18 hoặc 0,1.
C. 0,36 hoặc 0,1. D. 0,36 hoặc 0,2.

TH1: NaOH dư, HCl hết
2[TEX]n_{Al_2O_3}[/TEX]=[TEX]n_{NaOHdu}[/TEX]=0,02
[TEX]n_{NaOHp.u}[/TEX]=[TEX]n_{HCl}[/TEX]=0,4.0,3-0,02=0,1
=>a=0,2

TH2: NaOH hết, HCl dư
[TEX]OH^{-}[/TEX]+ [TEX]H^{+}[/TEX]-> [TEX]H_2O[/TEX]
0,12...........0,12
6HCl + [TEX]Al_2O_3[/TEX] -> [TEX]AlCl_3[/TEX] + [TEX]H_2O[/TEX]
0,06...0,01
=> [TEX]\sum {n_{HCl}}[/TEX]= 0,06+0,12=0,18
=>a=0,36

Câu 5: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
A. cả 3 chất. B. Al và Al2O3.
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al và Al(OH)3.

Al không có tính lưỡng tính, nói Al lưỡng tính thực chất là nói oxit và hiđroxit của nó. Chính xác phải nói là Al là kim loại có oxit và hiđroxit lưỡng tính

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,2gam. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 65,385%. B. 34,615%. C. 88,312%. D. 11,688%.

[TEX]n_{Al}[/TEX]=0,2
[TEX]{{n_{Al}}^{3+}[/TEX]=[TEX]n_{Al(OH)_3}[/TEX]=0,4
1mol Al ~~~~~1mol [TEX]AlCl_3[/TEX]
0,2---------------->0,2
1mol [TEX]Al_2O_3[/TEX]~~~~ 2mol [TEX]AlCl_3[/TEX]
0,1<------------------------0,4-0,2
=> % [TEX]Al_2O_3[/TEX]= 65,385%

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn Al trong 0,5 lít dung dịch HCl 0,2M thu được 0,672 lít khí H­2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,14 hoặc 0,22. B. 0,14 hoặc 0,18.
C. 0,18 hoặc 0,22. D. 0,22 hoặc 0,36.

[TEX]n_{Al}[/TEX]=[TEX]n_{Al}^{3+}[/TEX]=0,02
=> [TEX]n_{HClpu}[/TEX]=0,06
=> [TEX]n_{HCldu}[/TEX]=0,1-0,06=0,04
=> Hỗn hợp Y: 0,04 [TEX]n_{HCldu}[/TEX], V lít dung dịch NaOH 0,5M, 0,02 [TEX]{n_{Al}}^{3+}[/TEX]
TH1: HCl + NaOH-> NaCl.....
0,04...0,04
[TEX]Al^{3+}+3OH^{-}[/TEX]-> [TEX]Al(OH)_3[/TEX]
............ 0,03<------------------0,01
=> [TEX]\sum {n_{NaOH}}[/TEX]= 0,03+0,04=0,07
=> V=0,14

TH2
thôi đi chơi từ làm típ... :D

Câu 8: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ nhôm sunfat là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9: Cho 200 ml dung dịch X gồm NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 55. B. 45. C. 35. D. 25.

Câu 10: Cho 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 1M và HCl tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,5. B. 1,0. C. 1,5. D. 2,0.

Câu 12: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ natri aluminat là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 
Last edited by a moderator:
G

giotbuonkhongten



Tiếp nha :)

Câu 1 : Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số của m1, m2 là:
A - m1 = 10g; m2 = 50g
B - m1 = 40g; m2 = 20g
C - m1 = 35g; m2 = 25g
D - m1 = 45g; m2 = 15g

Câu 2 : Chọn câu trả lời sai khi xét đến CaOCl2:
A - Là chất bột trắng, luôn bôc mùi clo.
B - Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
C - Là chất sát trùng, tẩy trắng vải sợi.
D - Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.

Câu 3 : Khẳng định nào sau đây là không đúng:
A - Quặng xinvinit có công thức là NaCl.KCl
B - Quặng cacnalit có công thức là KCl.CaCl2.6H2O
C - Quặng đolomit có công thức là CaCO3.MgCO3
D - Quặng apatit có công thức là 3Ca3(PO4)2.CaF2

Câu 4 : Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là:
A - 0,69 g
B - 1,20 g
C - 0,69 g hoặc 1,61 g
D - 0,82 g hoặc 1,20 g

Câu 5 : 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H2SO4 0,4M – HNO3 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)2 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là:
A - 150 ml
B - 200 ml
C - 250 ml
D - 300 ml

Câu 6 : Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:
A - Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực
B - Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
C - Điện phân dung dịch NaNO3, không có màn ngăn điện cực
D - Điện phân NaCl nóng chảy

Câu 7 : M là một kim loại. Lấy 2,496 gam muối clorua M hòa tan trong nước tạo dung dịch và cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3, lọc tách kết tủa AgCl, thu được dung dịch, cô cạn dung dịch này, thu được 3,132 gam một muối nitrat khan. M là:
A - Đồng
B - Magie (Magnesium, Mg)
C - Nhôm
D - Bari
 
A

arsenala1

Câu 1 : Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số của m1, m2 là:
A - m1 = 10g; m2 = 50g
B - m1 = 40g; m2 = 20gdùng sơ đồ đường chéo
C - m1 = 35g; m2 = 25g
D - m1 = 45g; m2 = 15g

Câu 2 : Chọn câu trả lời sai khi xét đến CaOCl2:
A - Là chất bột trắng, luôn bôc mùi clo.
B - Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
C - Là chất sát trùng, tẩy trắng vải sợi.
D - Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
biết chết liền
Câu 3 : Khẳng định nào sau đây là không đúng:
A - Quặng xinvinit có công thức là NaCl.KCl
B - Quặng cacnalit có công thức là KCl.CaCl2.6H2O
C - Quặng đolomit có công thức là CaCO3.MgCO3
D - Quặng apatit có công thức là 3Ca3(PO4)2.CaF2
known die now
Câu 4 : Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là:
A - 0,69 g
B - 1,20 g
C - 0,69 g hoặc 1,61 g
D - 0,82 g hoặc 1,20 g

Câu 5 : 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H2SO4 0,4M – HNO3 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)2 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là:
A - 150 ml
B - 200 ml
C - 250 ml
D - 300 ml

Câu 6 : Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:
A - Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực
B - Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
C - Điện phân dung dịch NaNO3, không có màn ngăn điện cực
D - Điện phân NaCl nóng chảy

Câu 7 : M là một kim loại. Lấy 2,496 gam muối clorua M hòa tan trong nước tạo dung dịch và cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3, lọc tách kết tủa AgCl, thu được dung dịch, cô cạn dung dịch này, thu được 3,132 gam một muối nitrat khan. M là:
A - Đồng
B - Magie (Magnesium, Mg)
C - Nhôm
D - Bari
 
G

giotbuonkhongten

Câu 2 : Chọn câu trả lời sai khi xét đến CaOCl2:
A - Là chất bột trắng, luôn bôc mùi clo.
B - Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohiđric.
C - Là chất sát trùng, tẩy trắng vải sợi.
D - Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric.

Câu 3 : Khẳng định nào sau đây là không đúng:
A - Quặng xinvinit có công thức là NaCl.KCl
B - Quặng cacnalit có công thức là KCl.CaCl2.6H2O
--> Quặng cacnalit có công thức là KCl.MgCl2.6H2O
C - Quặng đolomit có công thức là CaCO3.MgCO3
D - Quặng apatit có công thức là 3Ca3(PO4)2.CaF2


Tiếp nha

Câu1: Hỗn hợp X gồm Na,Ba và Al .
–Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
–Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan.
m có giá trị là : A. 36,56 gam B. 27,05 gam C. 24,68 gam D. 31,36 gam
Câu 2: Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được
m–3,995 gam. m có giá trị là :
A.7,728gam hoặc 12,788 gam B.10,235 gam
C. 7,728 gam D. 10,235 gam hoặc 10,304 gam
Câu 3: Cho m gam Al tác dụng với m gam Cl2 (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 8,904 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 56,7375 gam B. 32,04 gam C. 47,3925 gam D. 75,828 gam
 
T

theborynhn

1.B
3.C
xem gjúp đúng ko nha oy mình gjaj thjch
câu 2 m= 3,995g là m j, m kết tủa hay m muối cô cạn
 
T

theborynhn

câu 1
Vì chỉ thu dc dung dịch và khí nên Al sẽ bị trung hòa hjt,
mol của H2 = 0,55 = mol của gốc Cl2 tạo muối, m của Cl- = 39,05g => m muối trừ m Cl - = m hh đầu
câu 3: là dạng vô định lượng
đặt khối lượng ban đầu cảu Al và Cl là m , số mol Al là m/27 số mol của Cl2 là m/71
Al + 3/2 Cl2 -> AlCl3 ( viết số mol dưới chân và đặt tỉ lệ theo phuong trình )
=> molAl sẽ dư = m/27 - 2/3 x m/71 = 53m/1917 ( tỉ lệ giữa Cl2 và Al là 3/2 nên giữa Al và Cl2 sẽ là 2/3)
=> Al + HCl -> 3/2 H2
thế số mol vào giải pt sẽ tìm dc m => số mol Al =>m muối
pt là 3/2 x 53m/1917 = mol H2
 
Top Bottom