Ngoại ngữ Kiến thức tổng quan câu điều kiện

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Như các bạn đã biết, con người ta sống luôn có những tiếc nuối về quá khứ lẫn có những ước mơ cho tương lai. Đó cũng là lí do mà câu điều kiện (câu mong ước) ra đời. Và câu mong ước cũng giống như phần thì, nó có 3 phần riêng biệt liên quan về quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhằm giúp các bạn hiểu sâu sắc về phần câu điều kiện, mình xin trình bày một cách chi tiết về phần bài tập dạng này ^^

I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

(1) Câu điều kiện loại I
Cách dùng câu điều kiện loại I:

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
  • Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con cho của tôi sẽ cắn anh đó.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
(2) Câu điều kiện loại II
Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

  • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có
(3) Câu điều kiện loại III
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

  • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
- Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
NÂNG CAO:
1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

  • Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
    • I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
    • I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
    • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
    • If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
2. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.

3. Câu điều kiện ở dạng đảo.
Trong tiếng Anh câu điều kiện Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.
Đảo ngữ của câu điều kiện

1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
  • If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis
2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
  • If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book
3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
  • If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he would have won the match.
If not = Unless.

- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví dụ:

  • Unless we start at once, we will be late.
  • If we don't start at once we will be late.
  • Unless you study hard, you won't pass the exams.
  • If you don't study hard, you won't pass the exams.
Một số biến thể của câu điều kiện:
Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I:

GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)
LOẠI I

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)


- Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
If + present simple, ... may/might + V-inf.
Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.

- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ex. If it stops raining, we can go out.

- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.
If you want to lose weight, you should do some exercise.

- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen
If + present simple, present simple.
Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.

- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.

- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.
Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, don't open the door.

- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)



- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.
Ex. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)

- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó
If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.

- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.

- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ex. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably)

Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.

LOẠI II.

A. Mệnh đề chính (main clause)


- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.

- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.

- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?

B. Mệnh đề phụ (if-clause)


- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.

- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

LOẠI III

A. Mệnh đề chính (main clause)


- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.

- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.

- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.

B. Mệnh đề phụ (if-clause)


- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry

Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.

Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào?

- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.

- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.

Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it.

II/ BÀI TẬP TỰ LUYỆN VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
1. If we meet at 9:30, we (have) _________________plenty of time.
2. If you (find) _________________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________________ the animals..
4. If you pass your examination, we (have) _________________a celebration.
5. Lisa would find the milk if she (look) _________________ for it in the fridge.
6. What (happen) _________________if I press this button?
7. The door will be unlocked if you (press)_________________ the green button.
8. I should have voted for her if I (have) _________________ a vote then.
9. If you go to Paris, where you (stay) _________________?
10. If you (swim) _________________ in this lake, you'll shiver from cold.

@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @thuyhuongyc @yennhi22902 @My love angle @aiyatori @Shmily Karry's @Snowball fan ken @joon_young#1 @Hoàng Hàn Băng
 

joon_young#1

Học sinh tiến bộ
Thành viên
23 Tháng hai 2017
639
894
254
20
Nam Định
THPT Lê Quý Đôn
1. If we meet at 9:30, we (have) ________will have_________plenty of time. ĐK I
2. If you (find) ________find_________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone. ĐK I
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________had fed________ the animals. ĐK III
4. If you pass your examination, we (have) _______will have__________a celebration. ĐK I
5. Lisa would find the milk if she (look) _______looked__________ for it in the fridge. ĐK II
6. What (happen) _____will happen____________if I press this button? ĐK I
7. The door will be unlocked if you (press)________press_________ the green button. ĐK I
8. I should have voted for her if I (have) _________had had________ a vote then. ĐK III
9. If you go to Paris, where (stay) _______will you stay__________? ĐK I
10. If you (swim) _______swim__________ in this lake, you'll shiver from cold ĐK I
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
1 will have
2 ....find....
3 ....fed....
4.......will have...
5.........looked.....
6.....will.happen....
7......press
8......had
9....will stay....
10...swim....

@baochau1112 thông cảm cho em em học dốt phần này
E làm đúng 8/10 mà ^^
Thuộc tầm khá đó ;). E xem lại câu 3 câu 8 nhé.
Câu 3, E sẽ sử dụng điều kiện loại 3 vì theo nhận dạng, có cấu trúc "would have + PP" trong câu rồi. Do đó, e sẽ dùng công thức điều kiện loại 3.
"If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P"
Câu 8, tương tự đây cx là câu điều kiện loại 3. Thay vì dùng would ngta vẫn có thể thay thế là should đc e nhé!
1. If we meet at 9:30, we (have) ________will have_________plenty of time. ĐK I
2. If you (find) ________find_________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone. ĐK I
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________had fed________ the animals. ĐK III
4. If you pass your examination, we (have) _______will have__________a celebration. ĐK I
5. Lisa would find the milk if she (look) _______looked__________ for it in the fridge. ĐK II
6. What (happen) _____will happen____________if I press this button? ĐK I
7. The door will be unlocked if you (press)________press_________ the green button. ĐK I
8. I should have voted for her if I (have) _________had had________ a vote then. ĐK III
9. If you go to Paris, where (stay) _______will you stay__________? ĐK I
10. If you (swim) _______swim__________ in this lake, you'll shiver from cold ĐK I
E làm đúng 10/10 :D
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
Key chuẩn cho câu 1 đến câu 10 ^^
1. If we meet at 9:30, we (have) ________will have_________plenty of time.
2. If you (find) ________find_________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________had fed________ the animals.
4. If you pass your examination, we (have) _______will have__________a celebration.
5. Lisa would find the milk if she (look) _______looked__________ for it in the fridge.
6. What (happen) _____will happen____________if I press this button?
7. The door will be unlocked if you (press)________press_________ the green button.
8. I should have voted for her if I (have) _________had had________ a vote then.
9. If you go to Paris, where (stay) _______will you stay__________?
10. If you (swim) _______swim__________ in this lake, you'll shiver from cold
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
10 câu tiếp theo nha ^^
@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @Autumn Maple @yennhi22902 @aiyatori @Shmily Karry's @Snowball fan ken @joon_young#1
11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?

12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.

13. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.

14. I (call) _________________ the office if I were you.

15. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.

16. You would hear my explanation if you (not talk) _________________so much.

17. What I (do) _________________if I hear the burglar alarm?

18. If you (read) _________________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

19. If Mel (ask) _________________ her teacher, he'd have answered her questions.

20. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
 
  • Like
Reactions: hoangnga2709

Tuấn Nguyễn Nguyễn

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng tư 2017
449
256
96
22
Hà Nam
THPT
10 câu tiếp theo nha ^^
@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @Autumn Maple @yennhi22902 @aiyatori @Shmily Karry's @Snowball fan ken @joon_young#1
11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?

12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.

13. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.

14. I (call) _________________ the office if I were you.

15. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.

16. You would hear my explanation if you (not talk) _________________so much.

17. What I (do) _________________if I hear the burglar alarm?

18. If you (read) _________________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

19. If Mel (ask) _________________ her teacher, he'd have answered her questions.

20. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _______would/choose__________?

12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________gets________thick.

13. If the milkman (come) ________comes_________, tell him to leave two pints.

14. I (call) ________would call_________ the office if I were you.

15. Someone (sit) ________will sit_________on your glasses if you leave them there.

16. You would hear my explanation if you (not talk) _________don't talk________so much.

17. What I (do) _______would/do__________if I hear the burglar alarm?

18. If you (read) ________had read_________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

19. If Mel (ask) ________had asked_________ her teacher, he'd have answered her questions.

20. I would repair the roof myself if I (have) _________had________a long ladder.
 
  • Like
Reactions: baochau1112

hoangnga2709

Giải Danh dự "Thử thách cùng Box Hóa 2017"
Thành viên
3 Tháng chín 2014
1,028
1,241
339
20
Bình Định
10 câu tiếp theo nha ^^
@Nữ Thần Mặt Trăng @hoangnga2709 @Autumn Maple @yennhi22902 @aiyatori @Shmily Karry's @Snowball fan ken @joon_young#1
11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.
13. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
14. I (call) _________________ the office if I were you.
15. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.
16. You would hear my explanation if you (not talk) _________________so much.
17. What I (do) _________________if I hear the burglar alarm?
18. If you (read) _________________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.
19. If Mel (ask) _________________ her teacher, he'd have answered her questions.
20. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
11. If someone offered to buy you one of those rings, which would you choose (choose) ?
12. The flight may be cancelled if the fog (get) __________gets______thick.
13. If the milkman (come) ________comes_________, tell him to leave two pints.
14. I (call) ___________would call______ the office if I were you.
15. Someone (sit) _____will sit__________on your glasses if you leave them there.
16. You would hear my explanation if you (not talk) ________didn't talk_________so much.
17. What should I do (do) if I hear the burglar alarm?
18. If you (read) ________had read_________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.
19. If Mel (ask) ________had asked_________ her teacher, he'd have answered her questions.
20. I would repair the roof myself if I (have) _______had__________a long ladder
 
  • Like
Reactions: baochau1112

Nữ Thần Mặt Trăng

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
4,472
5,490
779
Hà Nội
THPT Đồng Quan
11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _______would-choose__________?

12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________gets________thick.

13. If the milkman (come) ________comes_________, tell him to leave two pints.

14. I (call) _________would call________ the office if I were you.

15. Someone (sit) ________will sit_________on your glasses if you leave them there.

16. You would hear my explanation if you (not talk) ________didn't talk_________so much.

17. What I (do) _________will-do________if I hear the burglar alarm?

18. If you (read) ________had read_________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

19. If Mel (ask) ________had asked_________ her teacher, he'd have answered her questions.

20. I would repair the roof myself if I (have) ________had_________a long ladder.
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _______would/choose__________?

12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________gets________thick.

13. If the milkman (come) ________comes_________, tell him to leave two pints.

14. I (call) ________would call_________ the office if I were you.

15. Someone (sit) ________will sit_________on your glasses if you leave them there.

16. You would hear my explanation if you (not talk) _________don't talk________so much.

17. What I (do) _______would/do__________if I hear the burglar alarm?

18. If you (read) ________had read_________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

19. If Mel (ask) ________had asked_________ her teacher, he'd have answered her questions.

20. I would repair the roof myself if I (have) _________had________a long ladder.
E làm đúng 98/10 nhé. E xem lại câu 16 và câu 17 đi ^^
Câu 16, mệnh đề hai là chia would + Inf => sử dụng câu điều kiện loại 2 => didn't talk
Ở đây mệnh đề sau if là chia thì hiện tại đơn nên e ngay lập tức có thể xác định là câu điều kiện loại 1 => Chia will/should I do
11. If someone offered to buy you one of those rings, which would you choose (choose) ?
12. The flight may be cancelled if the fog (get) __________gets______thick.
13. If the milkman (come) ________comes_________, tell him to leave two pints.
14. I (call) ___________would call______ the office if I were you.
15. Someone (sit) _____will sit__________on your glasses if you leave them there.
16. You would hear my explanation if you (not talk) ________didn't talk_________so much.
17. What should I do (do) if I hear the burglar alarm?
18. If you (read) ________had read_________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.
19. If Mel (ask) ________had asked_________ her teacher, he'd have answered her questions.
20. I would repair the roof myself if I (have) _______had__________a long ladder
E làm đúng 10/10 nha :D Chúc mừng e <3
11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _______would-choose__________?

12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________gets________thick.

13. If the milkman (come) ________comes_________, tell him to leave two pints.

14. I (call) _________would call________ the office if I were you.

15. Someone (sit) ________will sit_________on your glasses if you leave them there.

16. You would hear my explanation if you (not talk) ________didn't talk_________so much.

17. What I (do) _________will-do________if I hear the burglar alarm?

18. If you (read) ________had read_________the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question.

19. If Mel (ask) ________had asked_________ her teacher, he'd have answered her questions.

20. I would repair the roof myself if I (have) ________had_________a long ladder.
E làm đúng 10/10 nha. À, mà với câu 17, chúng ta nên sử dụng should I do là hợp lí nhất e nhé ;)
 

Tuấn Nguyễn Nguyễn

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng tư 2017
449
256
96
22
Hà Nam
THPT
E làm đúng 98/10 nhé. E xem lại câu 16 và câu 17 đi ^^
Câu 16, mệnh đề hai là chia would + Inf => sử dụng câu điều kiện loại 2 => didn't talk
Ở đây mệnh đề sau if là chia thì hiện tại đơn nên e ngay lập tức có thể xác định là câu điều kiện loại 1 => Chia will/should I do
Cho thêm câu hỏi đi c
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
Cho thêm câu hỏi đi c
Ok e ^^
@hoangnga2709 @Snowball fan ken @Nữ Thần Mặt Trăng @Tuấn Nguyễn Nguyễn

21. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.

22. If you were made redundant, what you (do) _________________?

23. We'll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.

24. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.

25. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.

26. I'll probably get lost unless he (come) _________________with me.

27. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.

28. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.

29. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.

30. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.
 

Nữ Thần Mặt Trăng

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
4,472
5,490
779
Hà Nội
THPT Đồng Quan
21. Unless they turn that radio off, I (go) __________will go_______mad.

22. If you were made redundant, what you (do) _______would you do__________?

23. We'll have a long way to walk if we (run) ________run_________out of petrol here.

24. If you shake that bottle of port, it (not be) _________won’t be________ fit to drink.

25. If you spoke louder, your classmates (understand) _______would have understand__________ you.

26. I'll probably get lost unless he (come) __________comes_______with me.

27. You (not have) ________wouldn’t have_________ so many accidents if you drove more slowly.

28. If you (wear) __________had worn_______ a false beard, nobody would have recognized you.

29. If she (leave) __________leaves_______ the fish here, the cat will eat it.

30. You (have) ________would have had_________ no trouble at school if you had done your homework.
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
21. Unless they turn that radio off, I (go) __________will go_______mad.

22. If you were made redundant, what you (do) _______would you do__________?

23. We'll have a long way to walk if we (run) ________run_________out of petrol here.

24. If you shake that bottle of port, it (not be) _________won’t be________ fit to drink.

25. If you spoke louder, your classmates (understand) _______would have understand__________ you.

26. I'll probably get lost unless he (come) __________comes_______with me.

27. You (not have) ________wouldn’t have_________ so many accidents if you drove more slowly.

28. If you (wear) __________had worn_______ a false beard, nobody would have recognized you.

29. If she (leave) __________leaves_______ the fish here, the cat will eat it.

30. You (have) ________would have had_________ no trouble at school if you had done your homework.
E làm đúng 9/10. E xem lại câu 25 đi Trúc ^^ :p
 
Last edited:

hoangnga2709

Giải Danh dự "Thử thách cùng Box Hóa 2017"
Thành viên
3 Tháng chín 2014
1,028
1,241
339
20
Bình Định
21. Unless they turn that radio off, I (go) __________will go_______mad.

22. If you were made redundant, what you (do) _______would you do__________?

23. We'll have a long way to walk if we (run) ________run_________out of petrol here.

24. If you shake that bottle of port, it (not be) _________won’t be________ fit to drink.

25. If you spoke louder, your classmates (understand) _______would have understand__________ you.

26. I'll probably get lost unless he (come) __________comes_______with me.

27. You (not have) ________wouldn’t have_________ so many accidents if you drove more slowly.

28. If you (wear) __________had worn_______ a false beard, nobody would have recognized you.

29. If she (leave) __________leaves_______ the fish here, the cat will eat it.

30. You (have) ________would have had_________ no trouble at school if you had done your homework.
Well - done. E làm đúng 10/10 ^^
à chị ơi tại sao câu 25 là would have understand vậy ạ
 
  • Like
Reactions: baochau1112

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
à chị ơi tại sao câu 25 là would have understand vậy ạ
Ấy chết... Ahiuhiu, chị tin tưởng Trúc quá nên lầm lun :D
Câu 25 là would understand Nga nhé! Đây là câu điều kiện loại 2... Để chị sửa lại phần chấm :D
 
  • Like
Reactions: hoangnga2709

hoangnga2709

Giải Danh dự "Thử thách cùng Box Hóa 2017"
Thành viên
3 Tháng chín 2014
1,028
1,241
339
20
Bình Định
  • Like
Reactions: baochau1112

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
vậy mà em tưởng câu đó là dùng câu điều kiện hỗn hợp nữa chứ ạ
Ko đâu Nga ^^
Câu điều kiện hỗn hợp thì phải đc chia là: S + V2/ed, S + would have + PII
Nhưng từ understand có V2 hay V3 đều là understood hết em ạ ^^
Nhân tiện, chị nhắc thêm về câu điều kiện hỗn hợp cho mấy đứa nha :D
Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.
-> Dùng để diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.
* Cấu trúc: S + had + VpII, S + would/should + V(nguyên thể)
Ta thấy mệnh đề chứa “If” hay còn gọi là “mệnh đề giả định” sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại III (động từ chia thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại II (would/should + V(nguyên thể)).
Ví dụ: If he had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now.
* Cấu trúc: S + V2/ed, S + would/ should + have + PII
Ta thấy mệnh đề chứa “If” hay còn gọi là “mệnh đề giả định” sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại II (động từ chia thì quá khứ đơn/tiếp diễn), còn mệnh đề chính sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại III (would/should + have + PII).
 

Tuấn Nguyễn Nguyễn

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng tư 2017
449
256
96
22
Hà Nam
THPT
Ok e ^^
@hoangnga2709 @Snowball fan ken @Nữ Thần Mặt Trăng @Tuấn Nguyễn Nguyễn

21. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.

22. If you were made redundant, what you (do) _________________?

23. We'll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.

24. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.

25. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.

26. I'll probably get lost unless he (come) _________________with me.

27. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.

28. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.

29. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.

30. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.
21. Unless they turn that radio off, I (go) ________will go_________mad.

22. If you were made redundant, what you (do) ________would / do_________?

23. We'll have a long way to walk if we (run) _________run________out of petrol here.

24. If you shake that bottle of port, it (not be) _________won't be________ fit to drink.

25. If you spoke louder, your classmates (understand) _________would understand________ you.

26. I'll probably get lost unless he (come) ________comes_________with me.

27. You (not have) ________wouldn't have_________ so many accidents if you drove more slowly.

28. If you (wear) _________had worn________ a false beard, nobody would have recognized you.

29. If she (leave) ________leaves_________ the fish here, the cat will eat it.

30. You (have) __________would have had_______ no trouble at school if you had done your homework.
 
  • Like
Reactions: baochau1112
Top Bottom