Kiểm tra đội tuyển phần Hidrat

R

ranmouri

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.



1.
Chia 8.64 gam hỗn hợp Fe, FeO, và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần I cho vào cốc đựng lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn.Hoa tan hết phần II bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0.448 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ dung dịch A thu được 24.24 gam một muối sắt duy nhất B.
a/ Tính % m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Xác định công thức phân tử muối B

2.
Hòa tan hoàn toàn 6.66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 du thì thu được 0.699 gam kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối nhôm sunfat.

3.
Cho 160g Cuo tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 khi đun nóng, thu được dung dịch A có khối lượng 800g. Làm lạnh dung dịch A đó xuống 0 độ C thấy có m gam tinh thể ngậm nước CuSO4.5H2O kết tinh lắng xuống. Hãy tính m, biết rằng độ tna của CuSO4 ở 0 độ C là 14.3g

4.
Trong tinh thể hidrat hóa của một muối nitrat kim loại hóa trị III, nước kết tinh chiếm 40.099% về khối lượng. Hãy xác định công thức tinh thể, biết Nito chiếm 10.396% về khối lượng.

5.
Tính khổi lượng tinh thể MgSO4.6H20 tách ra khi làm lạnh 1642 gam dung dịch bảo hòa MgSO4 ở 80 độ C xuống còn 20 độ C. Biết độ tan của MgSO4 ở 80 độ C là 64,2 gam và ở 20 độ C là 44.5 gam

6.
Nung 25 gam hidrat đồng II sunfat ở 600 độ C đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A thành dung dịch rồi thêm dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư thì thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 31.3 gam. Cho chất rắng C dạng bột vào ống sứ nung nóng rồi cho khí H2 đi qua đến khi phản ứng hoàn toàn thì được 29.7 gam chất rắn D. Hãy xác định công thức của muối hidrat đồng II sunfat.

7.
Để hòa tan hoàn toàn một hidroxit cảu kim loại M là M(OH)x cần một lượng H2SO4 đúng bằng khống lượng của hidroxit
a/Tìm hidroxit của kim loại M
b/ Hòa tan 24.5 gam hidroxit M(OH)x trên bằng dd H2SO4 24.5% vừa đủ được dd A. Làm lạnh dd A thấy tách ra 24.5 gam kết tủa B là muối ngậm nước, dd còn lại có nồng độ muối là 24,32% . Tìm công thức của B.

8.
Hòa tan 5.75 gam Na2CO3.nH2O trong 44.28 gam H2O, thu được dd muối có nồng độ 4.24%. Xác định công thức phân tử của tinh thể.
--------------
Mong các bác làm hết dùm em để em ngồi dò kết quả :yaocry:
 
Y

yui_2000

Câu 1

a/ Phần I: Đặt a là nFe trong mỗi phần.
Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
m phần I = mFe + mFeO + mFe₂O₃ = 4,32 (g)
m chất rắn = mCu + mFeO + mFe₂O₃ = 4,4 (g)
m chất rắn – m phần I = 0,08 (g)
⇔ mCu – mFe = 0,08
⇔ 64a – 56a = 0,08
⇒ a = 0,01
Phần II: Đặt b, c lần lượt là nFeO, nFe₂O₃ trong mỗi phần.
Fe + 4HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NO + 2H₂O (1)
3FeO + 10HNO₃ → 3Fe(NO₃)₃ + NO + 5H₂O (2)
Fe₂O₃ + 6HNO₃ → 2Fe(NO₃)₃ + 3H₂O (3)
nNO = a + ⅓b = 0,02 (mol)
⇒ b = 0,03
⇒ c = 0,01
mFe(NO₃)₃ = 14,52 (g)
Mà theo đề bài cho, sau phản ứng thu được 24,24 gam muối B
⇒ Xảy ra phản ứng khử.
Fe + 2Fe(NO₃)₃ → 3Fe(NO₃)₂ (*)
Gọi a’ là nFe phản ứng ở phương trình (1).
∑nFe(NO₃)₃ (*) = a’ + b + 2c = a’ + 0,05
nFe (*) = a – a’ = 0,01 – a’
Có: 0,01-a'=(a'+0,05)/2
⇒ a’ = -0,01 ??
 
Last edited by a moderator:
Y

yui_2000

Câu 2

Al₂(SO₄)₃ + 3BaCl₂ → 2AlCl₃ + 3BaSO₄↓
nBaSO₄ = 0,003 (mol)
nAl₂(SO₄)₃/dd A = 0,01 (mol)
nAl₂(SO₄)₃.nH₂O = nAl₂(SO₄)₃
→ M_Al₂(SO₄)₃.nH₂O = 333 (g)
⇒ n = 18
Vậy công thức hóa học của tinh thể muối nhôm sunfat là Al₂(SO₄)₃.18H₂O.
 
Y

yui_2000

Câu 3

CuO + H₂SO₄ → CuSO₄ + H₂O
nCuO = nCuSO₄ = 2 (mol)
→ mCuSO₄ = 320 (g)
→ mH₂O/dd = 480 (g)
mCuSO₄ tách = 0,64m (g)
mH₂O tách = 0,36m (g)
Ta có:
$\frac{320-0,64m}{480-0,36m}=\frac{14,3}{100}$
⇒ m ≈ 495 (g)
 
Y

yui_2000

Câu 4

Gọi M(NO₃)₃.nH₂O là tinh thể hidrat của muối nitrat đó.
M(NO₃)₃.nH₂O = 18n:40,099% ≈ 45n (g) (1)
M(NO₃)₃.nH₂O = 3.14:10,396% ≈404 (g) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 45n ≈ 404 (≈M(NO₃)₃)
⇔ n ≈ 9
⇒ M ≈ 56 (Fe)
Vậy tinh thể hidrat của muối nitrat đó là Fe(NO₃)₃.9H₂O.
 
Y

yui_2000

Câu 5

Đặt m là mMgSO₄.6H₂O tách ra.
Ở 80⁰C:
mMgSO₄/dd = 1642/(100+64,2).64,2 = 642 (g)
→ mH₂O/dd = 1000 (g)
Ở 20⁰C:
mMgSO₄ tách = 10m/19 (g)
mH₂O tách = 9m/19 (g)
Có: $\frac{642-\frac{10m}{19}}{1000-\frac{9m}{19}}=\frac{44,5}{100}$
⇒ m ≈ 624,35 (g)
 
Y

yui_2000

Câu 6

A: dd CuSO₄.
CuSO₄ + Ba(OH)₂ → Cu(OH)₂↓ + BaSO₄↓
B: Cu(OH)₂, BaSO₄.
Cu(OH)₂ -t⁰→ CuO + H₂O
C: CuO, BaSO₄.
CuO + H₂ -t⁰→ Cu + H₂O
D: Cu, BaSO₄.
Đặt a là nCuSO₄.
mC – mD = 1,6 (g)
⇔ mCuO + mBaSO₄ - mCu - mBaSO₄ = 1,6
⇔ 80a – 64a = 1,6
⇒ a = 0,1
Gọi CuSO₄.nH₂O là tinh thể hidrat của đồng (II) sunfat.
nCuSO₄.nH₂O = nCuSO₄
→ M_CuSO₄.nH₂O = 250 (g)
⇒ n = 5.
Vậy tinh thể hirat của đồng (II) sunfat là CuSO₄.5H₂O.
 
Y

yui_2000

Câu 7

a/ 2M(OH)x + xH₂SO₄ → M₂(SO₄)x + 2xH₂O
Chọn 1 là nM(OH)x.
mM(OH)x = M + 17x (g)
mH₂SO₄ = 49x (g)
Theo đề bài, ta có:
mM(OH)x = mH₂SO₄
⇔ M + 17x = 49x
⇔ M = 32x
Biện luận: x = 2 ⇒ M = 64 (Cu).
Vậy hidroxit của kim loại M là Cu(OH)₂.
b/
Cu(OH)₂ + H₂SO₄ → CuSO₄ + 2H₂O
nCu(OH)₂ = 0,25 (mol)
mCuSO₄ = 40 (g)
mH₂SO₄ = 24,5 (g) → mdd H₂SO₄ = 100 (g)
→ mdd sau phản ứng = 124,5 (g)
Đặt CuSO₄.nH₂O là công thức của B.
mCuSO₄ tách = 3920/(160+18n) (g)
Có:
[40 – 3920/(160 + 18n)]/(124,5 – 24,5) = 24,32%
⇒ n = 5.
Vậy công thức của B là CuSO₄.5H₂O.
 
Y

yui_2000

Câu 8

mdd sau khi hòa tan = 50,03 (g)
mNa₂CO₃ = 609,5/(106+18n) (g)
Ta có: [609,5/(106+18n)]/50,03 = 4,24%
⇒ n ≈ 10.
Vậy công thức phân tử của tinh thể là Na₂CO₃.10H₂O.
 
Top Bottom