V
vu94_bmt
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Mình làm mà choáng luôn. Đc 4.6 đ. ^_^
Mọi người cùng làm và cho lời giải hộ mình nha. Nếu ai có lòng hảo tâm thì giải đề này hộ nhé. Cảm kích lắm lắm!! ^_^
Câu 1: Cho phản ứng:
CH3C≡CH + KMnO4 + H2SO4 [TEX]\Rightarrow[/TEX] CH3COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất sản phẩm là:
A. 33
B. 34
C. 35
D. 36
Câu 2: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch C để vừa đủ thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,032 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 30,54
B. 11,34
C. 39,66
D. 9,12
Câu 3: Chọn nhận xét đúng:
A. Amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử cacbon.
B. Benzen amin tan vô hạn trong nước và không làm đổi màu quỳ tím.
C. Amin bậc 2 không có phản ứng với CH3I.
D. Metyl amin, etyl amin, propyl amin đều là những chất khí, mùi khai ở điều kiện thường.
Câu 4: Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 10 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 10,8
B. 12,2
C. 13,6
D. 14
Câu 5: Cho m gam một oxit sắt FexOy vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy tạo thành a gam khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết m = 7,25a. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được.
Câu 6: Phản ứng cộng HBr với hợp chất A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hỗn hợp D gồm các chất là đồng phân của nhau. Trong hỗn hợp D có chứa 79,208% brom về khối lượng, còn lại là cacbon và hiđro. Biết tỉ khối của hỗn hợp D so với oxi nhỏ hơn 6,5. Phần trăm về khối lượng của hiđro trong A là:
A. 4,13%
B. 14,29%
C. 2,97%
D. 2,13%
Câu 7: Sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều giảm dần về bán kính: Na (1), Na+ (2), Mg2+ (3), Al (4), O2– (5). Thứ tự đúng là:
A. (1)>(4)>(2)>(3)>(5)
B. (3)>(2)>(5)>(1)>(4)
C. (3)>(2)>(1)>(4)>(5)
D. (1)>(4)>(5)>(2)>(3)
Câu 8: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân. Bình 1 chứa 800 ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M). Bình 2 chứa 800 ml dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại còn ở catot bình 2 thoát ra 16,2 gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là:
A. 0,125
B. 0,0625
C. 0,25
D. 0,2
Câu 9: Hàm lượng CO theo thể tích là lớn nhất trong hỗn hợp khí nào sau đây?
A. Khí than khô
B. Khí than ướt
C. Khí lò gas
D. Khí hỗn tạp
Câu 10: Hỗn hợp A gồm KHCO3 và NaHCO3. Hỗn hợp B gồm MgCO3 và CaCO3. Trộn hỗn hợp A và hỗn hợp B được hỗn hợp C nặng 4,52 gam. Cho C phản ứng với lượng dư HCl được 1,12 lít khí (đktc). Số mol KHCO3 trong hỗn hợp A có thể là:
A. 0,02
B. 0,015
C. 0,03
D. 0,025
Câu 11: Đồng thanh là hợp kim của:
A. Cu – Zn
B. Cu – Ni
C. Cu – Sn
D. Cu – Au
Câu 12: Cho các monome sau: CH2=CH2, CH2=CH–Cl, CH2=C(CH3)–CH=CH2, CH2=CH–CH=CH2, CH2=CH–CN, H2N[CH2]5COOH. Số monome được dùng để điều chế polime dùng làm chất dẻo là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Dung dịch A chứa a mol NaAlO2. Nếu cho vào dung dịch A b hoặc c mol (b < c) HCl thì lượng kết tủa thu được là như nhau. Mối quan hệ giữa a, b, c là:
A. 4a = 3b + c
B. 4a = b + 3c
C. 12a = 3b + c
D. 12a = b + 3c
Câu 14: Đốt cháy 5,85 gam một α-amino axit X no mạch hở (trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần vừa đủ 0,3375 mol O2. Nếu đốt cháy 0,01 mol một peptit tạo thành từ α-amino axit X thì cũng cần vừa đủ lượng O2 như trên. Sau phản ứng đốt cháy peptit thu được a mol khí. Giá trị của a là:
A. 0,51
B. 0,55
C. 0,47
D. 0,85
Câu 15: Chọn phát biểu đúng:
A. Xenlulozơ tan trong benzen.
B. Tinh bột phản ứng được với HNO3/H2SO4.
C. Để lâu ngoài không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị khử bởi oxi không khí.
D. Các amino axit thường dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 16: Hỗn hợp A gồm Al, Cu, Zn. Cho 4,9 gam A phản ứng với lượng dư dung dịch NH3 thì còn lại 2,95 gam chất rắn không tan. Mặt khác cũng lượng A trên cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng thêm 3,09 gam. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp A là:
A. 36,94%
B. 39,8%
C. 32,65%
D. 60,2%
Câu 17: Trong các chất sau: Li3N, I2, NaBr, SnCl2, H2O, H3PO2, SnCl4. Có bao nhiêu chất có liên kết cộng hoá trị?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 18: Dẫn V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 5,45 gam và thu được hỗn hợp 2 muối. Giá trị của V là:
A. 1,68
B. 2,24
C. 1,12
D. 3,36
Câu 19: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3–CH=CH–CH3
B. CH2=CH–CH2–CH3
C. CH2=CH2
D. (CH3)2C=C(CH3)2
Câu 20: Hỗn hợp X gồm x mol vinyl axetat, y mol etyl acrylat, z mol metyl axetat có tổng khối lượng là 43,2 gam. Đốt cháy X được 2,04 mol CO2 và 30,24 gam H2O. Quan hệ giữa x, y, z là:
A. x + z = y
B. x + y = z
C. y + z = x
D. x = y = z
Câu 21: Cho dãy chuyển hoá sau: X Y Z X
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. H3PO4, HPO3, H4P2O7, H2O
B. H4P2O7, H3PO4, HPO3, H2O
C. HPO3, H3PO4, H4P2O7, H2O
D. H3PO4, H4P2O7, HPO3, H2O
Câu 22: Keo dán ure-fomanđehit được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit). Poli(ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và fomanđehit trong môi trường axit. Để điều chế được 1,2 kg poli(ure-fomanđehit) cần bao nhiêu kg ure? Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%.
A. 1
B. 0,5
C. 2
D. 4
Câu 23: Trộn 5,4 gam Al và 12 gam Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho luồng khí CO (dư) qua X đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với x mol HNO3 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỗn hợp khí Z nặng hơn lượng khí CO ban đầu là 1,92 gam. Giá trị của x là:
A. 1,25
B. 1,12
C. 1,33
D. 1,26
Câu 24: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO hoà tan hoàn toàn vào nước được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Biết trong Y có 28 gam NaOH. Sục 31,36 lít khí CO2 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 168 gam
B. 108 gam
C. 60 gam
D. 72 gam
Câu 25: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Cu + O2 + 4HCl ---> 2CuCl2 + 2H2O
(2) Be + 2H2O ---> Be(OH)2 + H2
(3) 3AgNO3 + H3PO4 ---> Ag3PO4 ↓ + 3HNO3
(4) CuS + 2HCl ---> CuCl2 + H2S
(5) Fe(NO3)2 + H2SO4 loãng ---> FeSO4 + 2HNO3
(6) 2NH4Cl + 4CuO ---> 3Cu + CuCl2 + N2 + 4H2O
(7) F2 + 2NaOH ---> 2NaF + H2O + OF2
Số phản ứng viết đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 26: Có 2 dẫn xuất clo là A và B đều được điều chế từ 2 hiđrocacbon khí với dB/A ≈ 1,818. Biết phần trăm về khối lượng của cacbon trong A bằng 24,24% và trong B bằng 20%. Số đồng phân của B là:
A. 5
B. 7
C. 9
D. 8
Câu 27: C5H13N có tổng số đồng phân amin bậc 1 và bậc 3 là:
A. 9
B. 11
C. 10
D. 12
Câu 28: Một hỗn hợp X gồm rượu A có công thức phân tử C3H8O2 và rượu B no có cùng số nguyên tử cacbon với A (tỉ lệ số mol nA : nB = 3:1). Khi cho hỗn hợp này tác dụng với Na dư thì thu được khí H2 với số mol lớn hơn số mol của X. Công thức cấu tạo của rượu B là:
A. CH3–CH2–CH2–OH
B. HO–CH2–CH2–CH2–OH
C. CH2=CH–CH2–OH
D. CH2(OH)-CH2(OH)-CH2(OH)
Câu 29: Xét cân bằng: N2O4 (k) <---> 2NO2 (k). Thực nghiệm cho biết ở 25oC khối lượng mol trung bình của hỗn hợp 2 khí là = 77,64 và tại 35oC có =72,45. Phản ứng thuận là phản ứng:
A. Toả nhiệt
B. Thu nhiệt
C. Đẳng nhiệt
D. Có thể toả nhiệt hoặc thu nhiệt
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Poliaxetilen có tính bán dẫn.
(2) Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 xúc tác axit ta được nhựa rezol.
(3) Các mắt xích isopren trong cao su thiên nhiên đều có cấu hình trans.
(4) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
(5) Cao su tan được trong benzen, toluen.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Mọi người cùng làm và cho lời giải hộ mình nha. Nếu ai có lòng hảo tâm thì giải đề này hộ nhé. Cảm kích lắm lắm!! ^_^
Câu 1: Cho phản ứng:
CH3C≡CH + KMnO4 + H2SO4 [TEX]\Rightarrow[/TEX] CH3COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất sản phẩm là:
A. 33
B. 34
C. 35
D. 36
Câu 2: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch C để vừa đủ thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,032 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 30,54
B. 11,34
C. 39,66
D. 9,12
Câu 3: Chọn nhận xét đúng:
A. Amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử cacbon.
B. Benzen amin tan vô hạn trong nước và không làm đổi màu quỳ tím.
C. Amin bậc 2 không có phản ứng với CH3I.
D. Metyl amin, etyl amin, propyl amin đều là những chất khí, mùi khai ở điều kiện thường.
Câu 4: Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 10 gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 10,8
B. 12,2
C. 13,6
D. 14
Câu 5: Cho m gam một oxit sắt FexOy vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy tạo thành a gam khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết m = 7,25a. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được.
Câu 6: Phản ứng cộng HBr với hợp chất A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hỗn hợp D gồm các chất là đồng phân của nhau. Trong hỗn hợp D có chứa 79,208% brom về khối lượng, còn lại là cacbon và hiđro. Biết tỉ khối của hỗn hợp D so với oxi nhỏ hơn 6,5. Phần trăm về khối lượng của hiđro trong A là:
A. 4,13%
B. 14,29%
C. 2,97%
D. 2,13%
Câu 7: Sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều giảm dần về bán kính: Na (1), Na+ (2), Mg2+ (3), Al (4), O2– (5). Thứ tự đúng là:
A. (1)>(4)>(2)>(3)>(5)
B. (3)>(2)>(5)>(1)>(4)
C. (3)>(2)>(1)>(4)>(5)
D. (1)>(4)>(5)>(2)>(3)
Câu 8: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân. Bình 1 chứa 800 ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M). Bình 2 chứa 800 ml dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại còn ở catot bình 2 thoát ra 16,2 gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là:
A. 0,125
B. 0,0625
C. 0,25
D. 0,2
Câu 9: Hàm lượng CO theo thể tích là lớn nhất trong hỗn hợp khí nào sau đây?
A. Khí than khô
B. Khí than ướt
C. Khí lò gas
D. Khí hỗn tạp
Câu 10: Hỗn hợp A gồm KHCO3 và NaHCO3. Hỗn hợp B gồm MgCO3 và CaCO3. Trộn hỗn hợp A và hỗn hợp B được hỗn hợp C nặng 4,52 gam. Cho C phản ứng với lượng dư HCl được 1,12 lít khí (đktc). Số mol KHCO3 trong hỗn hợp A có thể là:
A. 0,02
B. 0,015
C. 0,03
D. 0,025
Câu 11: Đồng thanh là hợp kim của:
A. Cu – Zn
B. Cu – Ni
C. Cu – Sn
D. Cu – Au
Câu 12: Cho các monome sau: CH2=CH2, CH2=CH–Cl, CH2=C(CH3)–CH=CH2, CH2=CH–CH=CH2, CH2=CH–CN, H2N[CH2]5COOH. Số monome được dùng để điều chế polime dùng làm chất dẻo là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Dung dịch A chứa a mol NaAlO2. Nếu cho vào dung dịch A b hoặc c mol (b < c) HCl thì lượng kết tủa thu được là như nhau. Mối quan hệ giữa a, b, c là:
A. 4a = 3b + c
B. 4a = b + 3c
C. 12a = 3b + c
D. 12a = b + 3c
Câu 14: Đốt cháy 5,85 gam một α-amino axit X no mạch hở (trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần vừa đủ 0,3375 mol O2. Nếu đốt cháy 0,01 mol một peptit tạo thành từ α-amino axit X thì cũng cần vừa đủ lượng O2 như trên. Sau phản ứng đốt cháy peptit thu được a mol khí. Giá trị của a là:
A. 0,51
B. 0,55
C. 0,47
D. 0,85
Câu 15: Chọn phát biểu đúng:
A. Xenlulozơ tan trong benzen.
B. Tinh bột phản ứng được với HNO3/H2SO4.
C. Để lâu ngoài không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị khử bởi oxi không khí.
D. Các amino axit thường dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 16: Hỗn hợp A gồm Al, Cu, Zn. Cho 4,9 gam A phản ứng với lượng dư dung dịch NH3 thì còn lại 2,95 gam chất rắn không tan. Mặt khác cũng lượng A trên cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng thêm 3,09 gam. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp A là:
A. 36,94%
B. 39,8%
C. 32,65%
D. 60,2%
Câu 17: Trong các chất sau: Li3N, I2, NaBr, SnCl2, H2O, H3PO2, SnCl4. Có bao nhiêu chất có liên kết cộng hoá trị?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 18: Dẫn V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 5,45 gam và thu được hỗn hợp 2 muối. Giá trị của V là:
A. 1,68
B. 2,24
C. 1,12
D. 3,36
Câu 19: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3–CH=CH–CH3
B. CH2=CH–CH2–CH3
C. CH2=CH2
D. (CH3)2C=C(CH3)2
Câu 20: Hỗn hợp X gồm x mol vinyl axetat, y mol etyl acrylat, z mol metyl axetat có tổng khối lượng là 43,2 gam. Đốt cháy X được 2,04 mol CO2 và 30,24 gam H2O. Quan hệ giữa x, y, z là:
A. x + z = y
B. x + y = z
C. y + z = x
D. x = y = z
Câu 21: Cho dãy chuyển hoá sau: X Y Z X
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. H3PO4, HPO3, H4P2O7, H2O
B. H4P2O7, H3PO4, HPO3, H2O
C. HPO3, H3PO4, H4P2O7, H2O
D. H3PO4, H4P2O7, HPO3, H2O
Câu 22: Keo dán ure-fomanđehit được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit). Poli(ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và fomanđehit trong môi trường axit. Để điều chế được 1,2 kg poli(ure-fomanđehit) cần bao nhiêu kg ure? Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%.
A. 1
B. 0,5
C. 2
D. 4
Câu 23: Trộn 5,4 gam Al và 12 gam Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho luồng khí CO (dư) qua X đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với x mol HNO3 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỗn hợp khí Z nặng hơn lượng khí CO ban đầu là 1,92 gam. Giá trị của x là:
A. 1,25
B. 1,12
C. 1,33
D. 1,26
Câu 24: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO hoà tan hoàn toàn vào nước được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Biết trong Y có 28 gam NaOH. Sục 31,36 lít khí CO2 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 168 gam
B. 108 gam
C. 60 gam
D. 72 gam
Câu 25: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Cu + O2 + 4HCl ---> 2CuCl2 + 2H2O
(2) Be + 2H2O ---> Be(OH)2 + H2
(3) 3AgNO3 + H3PO4 ---> Ag3PO4 ↓ + 3HNO3
(4) CuS + 2HCl ---> CuCl2 + H2S
(5) Fe(NO3)2 + H2SO4 loãng ---> FeSO4 + 2HNO3
(6) 2NH4Cl + 4CuO ---> 3Cu + CuCl2 + N2 + 4H2O
(7) F2 + 2NaOH ---> 2NaF + H2O + OF2
Số phản ứng viết đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 26: Có 2 dẫn xuất clo là A và B đều được điều chế từ 2 hiđrocacbon khí với dB/A ≈ 1,818. Biết phần trăm về khối lượng của cacbon trong A bằng 24,24% và trong B bằng 20%. Số đồng phân của B là:
A. 5
B. 7
C. 9
D. 8
Câu 27: C5H13N có tổng số đồng phân amin bậc 1 và bậc 3 là:
A. 9
B. 11
C. 10
D. 12
Câu 28: Một hỗn hợp X gồm rượu A có công thức phân tử C3H8O2 và rượu B no có cùng số nguyên tử cacbon với A (tỉ lệ số mol nA : nB = 3:1). Khi cho hỗn hợp này tác dụng với Na dư thì thu được khí H2 với số mol lớn hơn số mol của X. Công thức cấu tạo của rượu B là:
A. CH3–CH2–CH2–OH
B. HO–CH2–CH2–CH2–OH
C. CH2=CH–CH2–OH
D. CH2(OH)-CH2(OH)-CH2(OH)
Câu 29: Xét cân bằng: N2O4 (k) <---> 2NO2 (k). Thực nghiệm cho biết ở 25oC khối lượng mol trung bình của hỗn hợp 2 khí là = 77,64 và tại 35oC có =72,45. Phản ứng thuận là phản ứng:
A. Toả nhiệt
B. Thu nhiệt
C. Đẳng nhiệt
D. Có thể toả nhiệt hoặc thu nhiệt
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Poliaxetilen có tính bán dẫn.
(2) Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 xúc tác axit ta được nhựa rezol.
(3) Các mắt xích isopren trong cao su thiên nhiên đều có cấu hình trans.
(4) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
(5) Cao su tan được trong benzen, toluen.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4