Ngoại ngữ [Hướng dẫn viết luận theo chủ đề] - The generation gap

S I M O

Cựu Phụ trách nhóm Anh
Thành viên
19 Tháng tư 2017
3,385
9
4,341
649
Nam Định
Trái tim của Riky-Kun
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1657682716679.png

Vocabulary.png

Words & PhrasesTranscriptionMeaning
Bridge the gap/brɪdʒ ðiː ɡæp/Thu gọn, rút ngắn khoảng cách
Burden (n)/ˈbɜː.dən/Gánh nặng
Change one’s mind/tʃeɪndʒ wʌnz maɪnd/Thay đổi quan điểm, tư tưởng
Childcare (n)/ˈtʃaɪld.keər/Việc chăm sóc con cái
Compassion (n)/kəmˈpæʃ.ən/Lòng trắc ẩn
Conflict (n)/ˈkɒn.flɪkt/Mâu thuẫn
Conservative (adj)/kənˈsɜː.və.tɪv/Bảo thủ
Curfew (n)/ˈkɜː.fjuː/Giờ giới nghiêm
Experienced (adj)/ɪkˈspɪə.ri.ənst/Từng trải, dày dặn kinh nghiệm
Extended family (n.p)/ɪkˌsten.dɪd ˈfæm.əl.i/Gia đỉnh đa thế hệ (> 3 thế hệ)
Extracurricular (adj)/ˌek.strə.kəˈrɪk.jə.lər/Ngoại khóa
Financial (adj)/faɪˈnæn.ʃəl/Tài chính
Flashy (adj)/ˈflæʃ.i/Hào nhoáng
Follow in one’s footstep/ˈfɒl.əʊ/ /ˈfʊt.step/Theo bước, nối bước
Forbid (v)/fəˈbɪd/Ngăn cấm
Generation gap (n.p)/dʒen.əˈreɪ.ʃən ˌɡæp/Khoảng cách thế hệ
Impose sth on sb/ɪmˈpəʊz/Áp đặt lên ai
Mature (adj)/məˈtʃʊər/Trưởng thành
Multi-generational (adj)/ˌmʌl.ti.dʒen.əˈreɪ.ʃən.əl/Đa thế hệ
Norm (n)/nɔːm/Chuẩn mực
Nuclear family (n.p)/ˌnjuː.klɪə ˈfæm.əl.i/Gia đình hạt nhân (2 thế hệ)
Open-minded (adj)/ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/(Tư tưởng) thoáng, thoải mái
Principle (n)/ˈprɪn.sə.pəl/Nguyên tắc
Sibling (n)/ˈsɪb.lɪŋ/Anh chị em
State-owned (adj)/steɪt əʊnd/Thuộc về nhà nước
Table manners (n.p)/ˈteɪ.bəl ˌmæn.əz/Quy tắc bàn ăn
Value (n)/ˈvæl.juː/Giá trị
Viewpoint (n)/ˈvjuː.pɔɪnt/Quan điểm
Work out (ph.v)/wɜːk aʊt/Tìm ra (hướng giải quyết)

Dàn ý chi tiết cho đề bài dưới đây sẽ được đăng vào ngày 14/7, mọi người hãy bật theo dõi bài viết để đọc nhé~ :Chuothong25
Topic: An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him/her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.


:Chicken19Xem thêm những Chủ đề khác tại [Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
 

S I M O

Cựu Phụ trách nhóm Anh
Thành viên
19 Tháng tư 2017
3,385
9
4,341
649
Nam Định
Trái tim của Riky-Kun

Writing.png
Topic: An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him/her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.

Hướng dẫn:
- Đây là một bài tập viết thư, khi làm bài, các bạn cần chú ý đến cấu trúc của một bức thư để không để mất điểm hình thức. Tham khảo cách viết thư tại đây.
- Bởi vì đề bài đã cho sẵn gợi ý về các quy định phải tuân theo (Bài 1, trang 14 – Unit 1: The generation gap) nên các bạn chỉ cần cấu tạo nó thành câu hoàn chỉnh một cách logic.

Tham khảo gợi ý sau:
Main idea 1:
Repect other people
Topic sentence: Respecting the people who are older than you is the most important rule in my family.
(Tôn trọng người lớn tuổi hơn là quy định quan trọng nhất trong nhà của mình)

Supporting idea 1: It is not only a rule but also a lesson my parents taught me when I was a kid.
(Đây không chỉ là một quy định mà còn là lời dạy dỗ mà bố mẹ nói với mình từ tấm bé)

Supporting idea 2: There may be some differences in the way you show respect in your culture. I will help you when you come.
(Có thể sẽ có những điểm khác biệt trong việc thể hiện thái độ tôn trọng trong nền văn hóa của bạn <khi so sánh với nền văn hóa của minh>. Mình sẽ giúp đỡ bạn khi bạn tới đây)

Main idea 2: Keep our house clean
Ở ý này bạn có thể dùng liên từ để nối với đoạn trước đó hoặc dùng cách diễn đạt như ở bài 2, trang 14 – Unit 1: The generation gap. Nếu các bạn muốn dùng secondly, cần có sự đồng bộ trong cả bài viết.

Supporting idea 1: My mother will be disappointed if she finds my house messy.
(Mẹ mình sẽ buồn nếu bà ấy thấy căn nhà bừa bộn, bẩn thỉu)

Supporting idea 2: As there is a large garden behind my house, numerous insects will fly into our house when someone throw rubbish on the floor.
(Bởi vì sau nhà mình là một cái vườn rất rộng, các loài côn trùng sẽ bay vào nhà nếu ai đó vứt rác trên sàn)

Main idea 3: Share the housework
Nếu đây là ý cuối cùng trong bài, hãy vận dụng từ final hoặc finally để liên kết với đoạn trước đó.
Supporting idea 1: My parents know that doing household chores plays an important role in the development of a child.
(Bố mẹ mình biết rằng, làm công việc nhà giúp ích rất nhiều cho sự phát triển của một đứa trẻ)

Supporting idea 2: Besides, my parents are always snowed under with work.
(Bên cạnh đó, bố mẹ mình luôn bận rộn với việc đi làm)

Supporting idea 3: Therefore, they encourage me to share the housework with them, which then becomes a rule in my house.
(Bởi thế, họ luôn khuyến khích mình chia sẻ công việc nhà với họ, điều này dần trở thành một quy định trong nhà)
Nếu bạn có quan tâm đến những đề bài cùng chủ đề, hẹn bạn vào 21h tối nay :Rabbit88


:Chicken19Xem thêm những Chủ đề khác tại [Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
 

S I M O

Cựu Phụ trách nhóm Anh
Thành viên
19 Tháng tư 2017
3,385
9
4,341
649
Nam Định
Trái tim của Riky-Kun
Other topics.png

Topic 1: How to reduce the generation gap in the family.
Introduction: Có thể viết theo hướng một câu dẫn dắt + một câu đi vào vấn đề chính

Body:
Idea 1:
Develop understanding for each other (Thấu hiểu người khác)
Supporting idea 1: Keep an open mind => Know and accept the differences among generations
(Giữ tư tưởng thoáng => Thấu hiểu và chấp nhận sự khác biệt giữa các thế hệ)

Supporting idea 2: Spend time communicating with other family members => Know their problems and conflicts => Find the most appropriate solution for both sides
(Dành thời gian giao tiếp với thành viên khác trong gia đình => Thấu hiểu những vấn đề và mâu thuẫn => Tìm ra giải pháp phù hợp nhất cho đôi bên)

Idea 2: Build up a solid relationship with each other (Xây dựng mối quan hệ bền chặt)
Supporting idea 1: Develop mutual respect => Respect other viewpoints, stop all the wrong preconceptions => Respect is the base of understanding
(Tôn trọng hai phía => Tôn trong quan điểm và gạt bỏ tất cả những nhận định sai lầm => Tôn trọng là cơ sở của sự thấu hiểu)

Supporting idea 2: Spend more time together => Deeper understanding, stronger bond
(Dành nhiều thời gian cùng nhau hơn => Hiểu sâu, liên kết <gia đình> bền chặt)

Idea 3: Be willing to bridge the generation gap (Sẵn sàng rút ngắn khoảng cách thế hệ)
Supporting idea 1: Must come from both side (Phải đến từ 2 phía)

Supporting idea 2: Sign (Dấu hiệu, biển hiện)
- Older generation: Flexible in thoughts and keep themselves updated. Adopt different approaches to younger generations’ problems
(Linh hoạt trong suy nghĩ và luôn đổi mới. Phát triển nhiều hướng giải quyết khác nhau cho vấn đề của thế hệ trẻ hơn)
- Younger generation: Learn from the older generations. Feel free to share their thoughts and opinions
(Học tập kinh nghiệm của thế hệ trước. Thoải mái trong chia sẻ quan điểm và suy nghĩ)

Conclusion: Tóm lại nội dung triển khai + nêu quan điểm cá nhân

Tài liệu tham khảo: Vedantu: Essay on generation gap, Firstcry Parenting: 6 Tips to Fill The Generation Gap Between Parent and Child, Edu4sure: 7 Ways To Bridge The Generation Gap, Rosie Robinson: Bridging the Generation Gap – Your Top Tips

Topic 2: Causes of the generation gap.
Introduction: Có thể viết theo hướng một câu dẫn dắt + một câu đi vào vấn đề chính

Body: Có thể viết theo nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
Idea 1: Subjective causes (nguyên nhân chủ quan)
Supporting idea 1: Lack of communication => There are virtually no understanding for each other
(Thiếu sự giao tiếp => Không có sự thấu hiểu giữa các thành viên)

Supporting idea 2: Misconceptions about generations => No willingness to share the problems
(Định kiến sai lầm về các thế hệ => Không sẵn sàng chia sẻ vấn đề)

Idea 2: Objective causes (nguyên nhân khách quan)
Supporting idea 1: Be busy with personal work => No time for gathering
(Bận rộn với công việc cá nhân => Ít có thời gian tụ họp)

Supporting idea 2: The development of technology => Forget about real life => Weaken the connection of family members
(Sự phát triển của công nghệ => Quên đi thực tại => Sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình ngày càng lỏng lẻo)

Conclusion: Tóm lại nội dung triển khai + nêu quan điểm cá nhân


:Chicken19Xem thêm những Chủ đề khác tại [Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
 
Top Bottom