Ngoại ngữ [Hướng dẫn viết luận theo chủ đề] Cultural Diversity

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

CULTURAL DIVERSITY
STT-1---Cultural-diversity--banner.png

Vocabulary.png

1. alert (adj): tỉnh táo

2. altar (n): bàn thờ

3. ancestor (n): ông bà, tổ tiên

4. assignment (n): bài tập lớn

5. best man (n): phù rể

6. bride (n): cô dâu

7. groom (n): chú rể

8. bridesmaid (n): phù dâu

9. complicated (adj): phức tạp

10. contrast (n): sự tương phản, sự trái ngược

+ contrast (v): tương phản, khác nhau

11. crowded (adj): đông đúc

12. decent (adj): đàng hoàng, tử tế

13. diversity (n): sự đa dạng, phong phú

14. engaged (adj): đính hôn, đính ước

+ engagement (n): sự đính hôn, sự đính ước

15. export (n): sự xuất khẩu, hàng xuất

+ export (v): xuất khẩu

16. favourable (adj): thuận lợi

17. fortune / (n): vận may, sự giàu có

18. funeral (n) : đám tang

19. handkerchief (n): khăn tay

20. high status (np): có địa vị cao, có vị trí cao

21. honeymoon (n): tuần trăng mật

22. import (n): sự nhập khẩu, hàng nhập

+ import (v): nhập khẩu

23. influence (n): sự ảnh hưởng

24. legend (n): truyền thuyết, truyện cổ tích

25. life partner (np) : bạn đời

26. majority (n): phần lớn

27. mystery (n) : điều huyền bí, bí ẩn

28. object (v): phản đối, chống lại

+ object (n): đồ vật, vật thể

29. present (adj): có mặt, hiện tại

+ present (v): đưa ra, trình bày

+ present (n): món quà

30. prestigious (adj): có uy tín, có thanh thế

31. proposal (n): sự cầu hôn

32. protest (n,v): sự phản kháng, sự phản đối

33. rebel (v,n): nổi loạn, chống đối

34. ritual (n): lễ nghi, nghi thức

35. soul (n): linh hồn, tâm hồn

36. superstition (n): sự tín ngưỡng, mê tín

+ superstitious (adj): mê tín

37. sweep (v): quét

38. take place (v): diễn ra

39. venture (n): dự án hoặc công việc kinh doanh

40. wealth (n) : sự giàu có, giàu sang, của cải

Phần từ vựng có sự tham khảo tại VnDoc.com

Writing.png

Think of three typical characteristics of the Vietnamese people and examples to support each of them. Then write a short text of 150-180 words about these characteristics.

Xác định được form đề: short text = paragraph: đoạn văn. Ở đây các bạn sẽ viết một đoạn văn (viết liền 1 đoạn, không xuống dòng) về 3 tính cách điển hình của người Việt Nam.

Dưới đây là một bài mẫu:

a. In my own conceit, there are three characteristics shared by most Vietnamese people.

Theo ý kiến/ quan điểm của tôi, có 3 tính cách mà hầu như người Việt Nam nào cũng có.

b. The first one is hard-working. In the past, Vietnamese people had decades of war and poverty. So they lived mainly on farming, worked from dawn till dusk to make ends meet. Because of the lack of assets, they lived modestly and these habits have ingrained in the blood and the subconscious of every Vietnamese people and remained until these modern days.

Đầu tiên là sự siêng năng. Trong quá khứ, người Việt đã trải qua hàng thập kỷ trong chiến tranh và nghèo đói. Vì thế họ chủ yếu sống bằng nghề nông, làm việc từ sáng tới tận khuya để đủ sống. Cũng bởi vì thiếu thốn của cải, họ sống rất khiêm tốn và những thói quen này đã ăn sâu vào máu và tiềm thức của tất cả người Việt, và vẫn tồn tại cho đến ngày nay.

c. The second one is studious. Vietnamese people show a great love for knowledge and learning as they are willing to learn anytime anywhere. For example, when walking around Nguyen Hue Walking Street, you can see groups of students or pupils trying to practice English with foreigners about various types of subjects. And they can be your Vietnamese’s tutors if you want.

Thứ hai là tính ham học hỏi. Người Việt rất yêu thích kiến thức và học tập, họ sẵn sàng học mọi lúc mọi nơi. Khi dạo quanh phố đi bộ Nguyễn Huệ, bạn có thể thấy những nhóm học sinh, sinh viên luyện nói tiếng Anh với người nước ngoài về vô số chủ đề khác nhau. Và họ cũng có thể trở thành gia sư tiếng Việt cho bạn nếu bạn muốn.

d. The last one is friendly. It is shown clearly in the way Vietnamese people greet and treat each other as well as foreigners. No matter how old you are, you can always receive a warm and sincere welcome by Vietnamese people as this is a part of their traditional culture.

Và cuối cùng là tính thân thiện. Nó được thể hiện rõ trong cách người Việt chào hỏi và đối xử với nhau cũng như với người nước ngoài. Không quan trọng bạn bao nhiêu tuổi, bạn vẫn luôn được người Việt Nam chào đón một cách nồng nhiệt và chân thành vì đây là một phần văn hoá truyền thống của họ.

e. Despite going through many ups and downs, Vietnamese basically have still kept these invaluable characteristics in their lifestyles.

Mặc dù trải qua bao nhiêu thăng trầm, về cơ bản người Việt vẫn giữ được những tính cách vô giá này trong lối sống của họ.

Full paragraph (202 words):

In my own conceit, there are three characteristics shared by most Vietnamese people. The first one is hard-working. In the past, Vietnamese people had decades of war and poverty. So they lived mainly on farming, worked from dawn till dusk to make ends meet. Because of the lack of assets, they lived modestly and these habits have ingrained in the blood and the subconscious of every Vietnamese people and remained until these modern days. The second one is studious. Vietnamese people show a great love for knowledge and learning as they are willing to learn anytime anywhere. For example, when walking around Nguyen Hue Walking Street, you can see groups of students or pupils trying to practice English with foreigners about various types of subjects. And they can be your Vietnamese’s tutors if you want. The last one is friendly. It is shown clearly in the way Vietnamese people greet and treat each other as well as foreigners. No matter how old you are, you can always receive a warm and sincere welcome by Vietnamese people as this is a part of their traditional culture. Despite going through many ups and downs, Vietnamese basically have still kept these invaluable characteristics in their lifestyles.


Các topic khác có chung chủ đề Cultural Diversity:

Other topics.png

1) Write a paragraph about the benefits of Workplace Diversity (Lợi ích của việc đa dạng văn hoá ở nơi làm việc).

a. To me, an organization’s success depends on its ability to embrace diversity and realize the benefits. The diversity comprises gender diversity, age diversity, religious diversity…etc. When organizations successfully exploit and develop diversity plans, many benefits are reported.

Đối với tôi, sự thành công của một tổ chức phụ thuộc vào khả năng của họ trong khả năng nắm bắt và nhận ra những lợi ích của việc đa dạng văn hoá. Sự đa dạng bao gồm đa dạng về giới tính, về tuổi tác, về tôn giáo… Khi các tổ chức thành công trong việc khai thác và phát triển những kế hoạch đa dạng này, nhiều lợi ích được mang lại.

b. Firstly, organizations can increase adaptability in work. When having a diverse workforce, it can supply a greater variety of solutions to problems they may encounter. Employees from many cultures bring individual talents and experiences in suggesting ideas that are suitable to each different situation.

Thứ nhất, các tổ chức có thể gia tăng khả năng thích ứng trong công việc. Khi sở hữu một lực lượng lao động đa dạng có thể cung cấp nhiều giải pháp hơn cho các vấn đề mà những tổ chức đó gặp phải. Nhân viên đến từ nhiều nền văn hoá khác nhau mang đến tài năng và kinh nghiệm riêng trong việc đưa ra những đề xuất phù hợp cho từng tình huống khác nhau.

c. Secondly, organizations which encourage workplace diversity bring inspiration to all of their employees to perform their highest abilities. Organization-wide strategies can then be effectively executed, resulting in higher productivity, profit and return on investment.

Thứ hai, những tổ chức khuyến khích sự đa dạng trong nơi làm việc mang lại cảm hứng cho toàn bộ nhân viên của họ để thể hiện khả năng tốt nhất của bản thân. Các chiến lược của tổ chức sau đó có thể được thực hiện hiệu quả, dẫn đến năng suất, lợi nhuận và tỷ lệ thu hồi vốn cao hơn.

d. Lastly, the service range of diverse organizations can be broader. Employees with a variety of skills and experiences, for example, languages and cultural understandings allow organizations to provide services to customers on a global basis.

Cuối cùng, phạm vi cung cấp dịch vụ của tổ chức có tính đa dạng sẽ rộng hơn. Nhân viên với nhiều kỹ năng và kinh nghiệm, ví dụ như kĩ năng về ngôn ngữ và kinh nghiệm trong hiểu biết văn hoá cho phép các tổ chức cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên cơ sở toàn cầu.

e. A diverse workforce is a reflection of an innovative world and marketplace. Most workplaces are made up of diverse cultures, so organizations need to learn how to adapt to become successful in work.

Một lực lượng lao động đa dạng là sự phản ảnh cho một thế giới và thị trường đang đổi mới. Hầu hết các nơi làm việc được cấu thành từ các nền văn hoá đa dạng, cho nên các tổ chức cần phải học cách sửa đổi để thành công trong công việc.

2) Write a paragraph about the benefits of understanding different cultures? (Viết về lợi ích khi hiểu được nhiều nền văn hoá khác nhau?)

a. Nowadays, with the high pace of globalization in our modern world, I think that it is critically important for people to learn about different cultures for two following reasons.

Ngày nay, với tốc độ toàn cầu hoá rất nhanh trong thế giới hiện đại của chúng ta, tôi nghĩ rằng việc tìm hiểu về các nền văn hoá khác nhau là cực kì cần thiết cho mọi người với 2 lý do sau đây.

b. Firstly, by learning about other cultures, we can get to understand the world better. This world comprises billions of people with diverse cultures. The more we expose to people from different cultures, the more we respect and value their country, their customs and their lives. And international summer camps is exceptionally suitable place for us to interact with other people.

Thứ nhất, bằng cách tìm hiểu về các nền văn hoá khác, chúng ta có thể hiểu thế giới này tốt hơn. Thế giới này gồm hàng tỷ người với đa dạng các nền văn hoá. Chúng ta càng tiếp xúc nhiều với người đến từ các nền văn hoá khác nhau, chúng ta sẽ càng thêm tôn trọng và quý trọng đất nước, phong tục và đời sống của họ. Và trại hè quốc tế là một nơi đặc biệt thích hợp cho chúng ta để tương tác với mọi người.

c. Secondly, broad knowledge of diverse cultures can help prevent and overcome ethnic and racial divisions. It is undeniable that ethnic and racial divisions hurt society in many aspects such as: lack of opportunities, misunderstandings and violence. Everyone deserves equal chances to develop themselves. And the first thing we should do is understand them and bring them the rights.

Thứ hai, kiến thức rộng về đa dạng văn hoá có thể giúp ngăn ngừa và vượt qua sự phân biệt sắc tộc và chủng tộc. Không thể phủ nhận rằng hai sự phân biệt này làm tổn thương xã hội về nhiều mặt như: thiếu hụt cơ hội, hiểu lầm và bạo lực. Mọi người đều xứng đáng có một cơ hội như nhau để phát triển bản thân. Và điều đầu tiên chúng ta nên làm là hãy hiểu họ và mang quyền lợi cho họ.

To conclude, it is crucial to learn about diverse cultures. Not only you can help solving culturally-based issues, but you can also expand your social networks, which influences your future.

Tóm lại, rất quan trọng để tìm hiểu về đa dạng văn hoá. Bạn không chỉ giúp giải quyết những vấn đề liên quan đến văn hoá mà còn giúp mở rộng mạng lưới xã hội của bản thân, cái mà có thể ảnh hưởng đến tương lai của bạn.

:Chicken19Xem thêm những Chủ đề khác tại [Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
 
Top Bottom