Hóa 10 Hướng dẫn giải bài tập tự luận bằng phương pháp nhường nhận electron

Phan Thế Hùng

Học sinh
Thành viên
23 Tháng mười hai 2018
12
6
21
20
Bến Tre
THCS Mỹ Hóa
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Cho 41,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 20,16 lít khí SO2
Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Để giải phương pháp nhường nhận electron, ta phải biết và viết được phương trình nhường nhận của những nguyên tố trong phương trình hóa học.
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Xét số oxi hóa trong các phương trình, ta thấy Fe chuyển từ 0 sang +3, Cu chuyển từ 0 sang +2, S chuyển từ +6 sang +4. Ta có:
Fe - 3e -> Fe3+
Cu - 2e -> Cu2+
S + 2e -> S4-

Tiếp theo, ta tính mol SO2 (cũng chính là S4-) = V / 22,4 = 20,16 / 22,4 = 0,9 mol
Thế vào phương trình ion
Fe - 3e -> Fe3+

Cu - 2e -> Cu2+

S + 2e -> S4-
1,8 0,9
Kế tiếp, ta đặt x, y là mol của Fe và Cu
Fe - 3e -> Fe3+
x 3x
Cu - 2e -> Cu2+
y 2y
S + 2e -> S4-
1,8 0,9
Nguyên tắc của phương pháp nhường nhận e: Tổng mol nhường = tổng mol nhận; trong đó mol nhường nằm ở những phương trình "trừ e", mol nhận nằm ở phương trình "cộng e".
Ta có:
3x + 2y = 1,8
56x + 64y = 41,6 (Phương trình khối lượng)
<=>
x = 0,4
y = 0,3
Tới đây, ta tính khối lượng Fe = n.M = 0,4 x 56 = 22,4g
%Fe = (22,4 / 41,6) x 100 = 53,8%
%Cu = 100 - 53,8 = 46,2%

Trình bày
Fe - 3e -> Fe3+
x 3x
Cu - 2e -> Cu2+
y 2y
S + 2e -> S4-
1,8 0,9
Do tổng mol nhường = tổng mol nhận
=> 3x + 2y = 1,8
Ta lại có: 56x + 64y = 41,6
Ta có HPT:
56x + 64y = 41,6
3x + 2y = 1,8
<=>
x = 0,4
y = 0,3
mFe = n.M = 0,4 x 56 = 22,4g
%Fe = (22,4 / 41,6) x 100 = 53,8%
%Cu = 100 - 53,8 = 46,2%
 
Top Bottom