HOT:Bộ Đề trắc nghiệm_Quang học_đề 5

L

levis

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu hỏi 1:

Một thấu kính hội tụ hai mặt lồi làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,6 có tiêu cự f = 15cm. Tiêu cự sẽ bằng bao nhiêu nếu thấu kính được đặt trong một môi trường trong suốt chiết suất n' = 1,5?
A. 90cm
B. 100cm
C. 115cm
D. 120cm
E. 135cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 2:

Một vật AB = 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ L tiêu cự f = 6cm và cách thấu kính 8cm. Sau L, và cách L một khoảng l người ta đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính của L và hướng vào L. Hãy xác định vị trí, tính chất, và độ lớn của ảnh cuối cùng A'2 B'2 của ảnh AB tạo bởi hệ khi l = 28 cm.
A. Sau L 24cm, cao 6cm và ngược chiều với vật
B. Sau L 20cm, cao 6cm và cùng chiều với vật
C. Trước L 8cm, cao 2cm và ngược chiều với vật.
D. Trước L 7,38cm, cao 1,38cm và ngược chiều với vật
E. Trước L 7,38cm, cao 1,38cm và cùng chiều với vật
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 3:

Một vật AB = 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ L tiêu cự f = 6cm và cách thấu kính 8cm. Sau L, và cách L một khoảng l người ta đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính của L và hướng vào L. Hãy xác định vị trí, tính chất, và độ lớn của ảnh cuối cùng A'2B'2 của AB tạo bởi hệ khi l = 20cm.
A. Sau L 9,6cm, cao 3,6cm và ngược chiều với vật.
B. Trước L 9,6cm, cao 3,6cm và cùng chiều với vật.
C. Sau L 9cm, cao 3cm và ngược chiều với vật.
D. Trước L 9cm, cao 3cm và cùng chiều với vật
E. Trước L 8cm, cao bằng vật và trùng với vật.
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 4:

Khi chụp ảnh bầu trời bằng máy ảnh có vật kính tiêu cự 650mm, ảnh trên phim của hai ngôi sao trên bầu trời cách nhau 4,5mm. Tính khoảng cách góc của hai ngôi sao nói trên.
A. 0021'46''
B. 0022'50''
C. 0023'48''
D. 0024'16''
E. 0021'48''

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 5:

Một bóng đèn S đặt ở đáy một chậu nước có mực nước đến độ cao 60cm. Phía trên mặt nước, cách mặt thoáng 30cm đặt một thấu kính hội tụ tiêu cự 25cm, trục chính vuông góc với mặt nước và đi qua bóng đèn. Hỏi phải đặt màn phía trên kính và cách kính bao nhiêu để thu được một ảnh rõ nét của bóng đèn. Chiết suất của nước n = 4/3.
A. 40cm
B. 37,5cm
C. 35cm
D. 32,5cm
E. 30cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 6:

imag775865.jpg

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 7:

Cho một vật sáng AB = 5cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm, cách thấu kính 20cm. Một bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n = 1,6 được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Xác định vị trí ảnh cuối cùng trong trường hợp bản mặt song song đặt giữa vật và thấu kính.
A. 27cm
B. 26cm
C. 23,75cm
D. 18cm
E. 15,88cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 8:

Cho một vật sáng AB = 5cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm, cách thấu kính 20cm. Một bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n = 1,6 được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Xác định độ lớn của ảnh cuối cùng trong trường hợp bản mặt song song đặt giữa vật và thấu kính.
A. 2,35cm
B. 5cm
C. 5,75cm
D. 6,5cm
E. 8cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 9:

Cho một vật sáng AB = 5cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm, cách thấu kính 20cm. Một bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n = 1,6 được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Xác định vị trí ảnh cuối cùng trong trường hợp bản mặt song song đặt sau thấu kính.
A. 27cm
B. 26cm
C. 23,75cm
D. 18cm
E. 15,88cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 10:

Cho một vật sáng AB = 5cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm, cách thấu kính 20cm. Một bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n = 1,6 được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Xác định độ lớn của ảnh cuối cùng trong trường hợp bản mặt song song đặt sau thấu kính.
A. 2,35cm
B. 5cm
C. 5,75cm
D. 6,5cm
E. 8cm

A. B. C. D. E.
 
L

levis

HOT:Bộ Đề trắc nghiệm_Quang học_đề 6

Câu hỏi 1:

Hai thấu kính hội tụ L, L' có cùng tiêu cự f = 15cm, đặt đồng trục sao cho quang tâm của thấu kính này trùng với tiêu điểm của thấu kính kia. Một vật AB = 5cm đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính thứ nhất L một khoảng 30cm. Tìm vị trí và độ lớn của ảnh cuối cùng A'B' qua hệ.
A. Sau thấu kính L', cách L' 15cm, A'B' = 2,5cm.
B. Trước thấu kính L', cách L' 15cm, A'B' = 5cm.
C. Sau thấu kính L', cách L' 10, A'B' = 5cm
D. Trước thấu kính L', cách L' 10cm, A'B' = 3,5cm
E. Sau thấu kính L', cách L' 7,5cm, A'B' = 2,5cm
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 2:

Cho hai thấu kính hội thụ đồng trục L và L', tiêu cự lần lượt là f1 = 24cm và f2 = 15cm, đặt cách nhau 1 một khoảng 60cm. Đặt trước L một vật phẳng vuông góc với trục chính của hệ, cách L 60cm. Xác định vị trí và tính chất của ảnh cuối cùng A'B' cho bởi hệ.
A. Ảnh thật, cách L' 60cm
B. Ảnh ảo, cách L' 50cm
C. Ảnh thật, cách L' 50cm
D. Ảnh ảo, cách L' 40cm
E. Ảnh thật, cách L' 30cm
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 3:

Cho hai thấu kính hội thụ đồng trục L và L', tiêu cự lần lượt là f1 = 24cm và f2 = 15cm, đặt cách nhau 1 một khoảng 60cm. Đặt trước L một vật phẳng vuông góc với trục chính của hệ, cách L 60cm. Xác định độ phóng đại của ảnh cuối cùng của vật AB cho bởi hệ hai thấu kính.
A. k = 1/4
B. k = 1/2
C. k = 1
D. k = 2
E. k = 4

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 4:

Ba thấu kính mỏng L1, L2, L3 đồng trục được đặt cách nhau 10cm. L1 và L3 là thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 20cm, L2 là thấu kính phân kỳ tiêu cự -20cm. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính đến hệ thấu kính từ phía trái. Hãy xác định vị trí điểm hội tụ S' của chùm tia sáng.
A. Phía sau L3, cách L3 10cm
B. Phía trước L3, cách L3 10cm
C. Phía sau L3, cách L3 6,7cm
D. Phía trước L3, cách L3 6,7cm
E. Phía sau L3, cách L3 3,3cm
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 5:

Ba thấu kính mỏng L1, L2, L3 đồng trục được đặt cách nhau 10cm. L1 và L3 là thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 20cm, L2 là thấu kính phân kỳ tiêu cự -20cm. Cho một điểm sáng S phía trước hệ thấu kính. Xác định vị trí của S để cho S và ảnh cuối cùng S' đối xứng nhau đối với hệ thống.
A. 50cm
B. 33,3cm
C. 25cm
D. 16,7cm
E. 12,5cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 6:

Cho một hệ hai thấu kính đồng trục gồm L là một thấu kính hội tụ tiêu cự bằng 15cm và một thấu kính phân kỳ tiêu cự -15cm, đặt cách nhau 5cm. Phía trước L người ta đặt một vật sáng AB cao 5cm hình mũi tên vuông góc với trục chính, cách L 45cm. Hãy xác định vị trí của ảnh A1B1 của AB cho bởi L.
A. 10,25cm
B. 12,5cm
C. 15,75cm
D. 20,5cm
E. 22,5cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 7:

Cho một hệ hai thấu kính đồng trục gồm L là một thấu kính hội tụ tiêu cự bằng 15cm và một thấu kính phân kỳ tiêu cự -15cm, đặt cách nhau 5cm. Phía trước L người ta đặt một vật sáng AB cao 5cm hình mũi tên vuông góc với trục chính, cách L 45cm. Hãy xác định tính chất và độ lớn của ảnh A1B1 của ảnh AB cho bởi L.
A. Ảnh ảo, cao 2,5cm
B. Ảnh thật, cao 2,5cm
C. Ảnh ảo, cao 2,65cm
D. Ảnh thật, cao 2,65cm
E. Ảnh ảo, cao 3,33cm
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 8:

Một vật sáng AB được đặt vuông góc với một trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 16cm. Sau thấu kính người ta đặt một màn E cố định,cách vật 103cm. Giữa vật AB và thấu kính,người ta đặt một bản mặt song song bề dày 8cm vuông góc với trục chính. Khi di chuyển kính trong khoảng giữa bản mặt song song và màn,người ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn cách nhau 60cm. Hãy xác định chiết suất của bản mặt.
A. 1,3cm
B. 1,4cm
C. 1,5cm
D. 1,6cm
E. 1,7cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 9:

Một vật sáng AB được đặt vuông góc với một trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 16cm. Sau thấu kính người ta đặt một màn E cố định,cách vật 103cm. Giữa vật AB và thấu kính,người ta đặt một bản mặt song song bề dày 8cm vuông góc với trục chính. Khi di chuyển kính trong khoảng giữa bản mặt song song và màn,người ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn cách nhau 60cm.Giữ vật và màn cố định, đặt bản mặt song song sau thấu kính. Khi tịnh tiến thấu kính và bản mặt song song trong khoảng giữa vật và màn, người ta cũng thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Xác định hai vị trí này.
A. 60cm và 21,8cm
B. 50cm và 23,5cm
C. 40cm và 26,7cm
D. 30cm và 34,3cm
E. 20cm và 80cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 10:

Một thấu kính hội tụ L có tiêu cự bằng 5cm được ghép sát đồng trục với một thấu kính thứ hai L'. Tính tiêu cự của thấu kính thứ hai, biết rằng một vật đặt cách hệ hai thấu kính 40cm cho một ảnh thật cách hệ 90cm.
A. 28cm
B. 23cm
C. 6,1cm
D. -6,1cm
E. -5cm

A. B. C. D. E.
 
L

levis

HOT:Bộ Đề trắc nghiệm_Quang học_đề 7

Câu hỏi 1:

Hai thấu kính hội tụ L và L' cùng tiêu cự f =20cm được ghép đồng trục,quang tâm cách nhau 50cm. Một vật đặt trước thấu L 80cm sẽ cho ảnh tạo thành ở đâu?
A. 11cm trước thấu kính L'
B. 27cm trước thấu kính L'
C. 33cm sau thấu kính L'
D. 80cm sau thấu kính L'
E. 140cm sau thấu kính L'
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 2:

Một người cao 1,72m đứng cách một gương phẳng 72cm,dùng một máy ảnh để tự chụp ảnh mình trong gương. Vật kính máy ảnh có tiêu cự f = 9,6cm.Tính khoảng cách từ phim đến vật kính.
A. 9cm
B. 9,6cm
C. 10cm
D. 10,5cm
E. 12cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 3:

Một người cao 1,72m đứng cách một gương phẳng 72cm,dùng một máy ảnh để tự chụp ảnh mình trong gương. Vật kính máy ảnh có tiêu cự f = 9,6cm. Tính chiều cao của người trong ảnh.
A. 8,9cm
B. 10,42cm
C. 11,47cm
D. 12,6cm
E. 12,78cm
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 4:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người ấy muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ bao nhiêu?
A. -2,52 điôp
B. 2,52 điôp
C. -2 điôp
D. 2 điôp
E. -1,67 điôp
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 5:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Khi đeo kính ở câu trên, người ấy nhìn rõ điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 15cm
B. 16,2cm
C. 17cm
D. 18,4cm
E. 20cm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 6:

Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự 12cm. Xem như kính đặt sát mắt. Vật phải nằm trong khoảng nào trước kính?
A. 15cm ≤ d ≤ ∞
B. 10,12cm ≤ d ≤ 50cm
C. 9,25cm ≤ d ≤ 25cm
D. 8,11cm ≤ d ≤ 12cm
E. 7,15cm ≤ d ≤ 15cm
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 7:

Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự 12cm. Xem như kính đặt sát mắt. Khi quan sát như vậy, độ bội giác của ảnh biến thiên trong khoảng nào?
A. 2,5 ≤ G ≤ ∞
B. 2,5 ≤ G ≤ 3, 5
C. 2,5 ≤ G ≤ 3,1
D. 2,1 ≤ G ≤ 3,5
E. 2,1 ≤ G ≤ 3,1
A. B. C. D. E.

Câu hỏi 8:

Một kính hiển vi gồm hai thấu kính hội tụ đồng trục L' và L, tiêu cự 1cm và 3cm dùng làm vật kính và thị kính, đặt cách nhau 22cm. Một quan sát viên có mắt thường, điểm cực cận cách mắt 25cm và năng suất phân giải bằng 3.10-4rad. Tính độ bội giác khi quan sát viên nhìn ảnh không cần điều tiết.
A. 160
B. 150
C. 140
D. 130
E. 120

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 9:

Một kính hiển vi gồm hai thấu kính hội tụ đồng trục L' và L, tiêu cự 1cm và 3cm dùng làm vật kính và thị kính, đặt cách nhau 22cm. Một quan sát viên có mắt thường, điểm cực cận cách mắt 25cm và năng suất phân giải bằng 3.10-4rad. Tìm độ lớn của vật AB nhỏ nhất mắt có thể nhìn được qua kính khi ngắm chừng vô cực.
A. 0,500μm
B. 0,463μm
C. 0,400μm
D. 0,375μm
E. 0,350μm

A. B. C. D. E.

Câu hỏi 10:

Hai thấu kính, L1 hội tụ tiêu cự 15cm và L2 phân kỳ đồng trục đặt cách nhau một khoảng O1O2 = 12,5cm. Người ta dùng hệ này để chụp hình một vật AB rất xa trước L1, điểm A nằm trên trục chính. Góc trông α = 10. Xác định vị trí đặt phim để có ảnh rõ.
A. Cách L2 10cm
B. Cách L2 12cm
C. Cách L2 15cm
D. Cách L2 22cm
E. Cách L2 25cm

A. B. C. D. E.
 
Top Bottom