Hỗn hợp A gồm Al và Cu. Lấy m gam hỗn hợp A hoà tan bằng 500 ml dung dịch NaoH nồng độa mol /l cho tới khi khi ngừng thoát ra thì thu được 6,72 lít H2(đktc) và còn lịa m1gam kim loại không tan. Mặt khác lấy m gam hỗn hợp A hoà tan bằng 500 ml dung dịch HNO3nồng độb mol /l cho tới khi khí ngừng thoát ra thì thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (đktc) và còn lại m2kim loại không tan. Lấy riêng m1và m2gam kim loại không tan đem oxihoá hoàn thành thành oxit thì thu được 1,6064 m1gam và 1,542 m2
Nếu m1, m2 g rắn chỉ có Cu, sau khi oxy hóa hoàn toàn thu được CuO có mCuO = 80/64 = 1,25m Cu đều < 1,6064*mCu , và 1,542*mCu
=> trong m1, m2 g rắn có Al dư và Cu => Al dư 1 phần và Cu chưa phản ứng dư hoàn toàn
Gọi a, b là mol Al, Cu trong m g hh A
TH 1: m g A + NaOH
Mol Al phản ứng = mol H2/1,5 = 0,2
m1 g rắn X dư gồm x mol Al và b mol Cu
2 Al + 1,5 O2 -> Al2O3
x------------------------0,5x
Cu + 0,5 O2 -> CuO
b-------0,5b--------b
m oxit = 102*0,5x + 80b = 1,6064(27x + 64b) => x = 3b
TH 2: A + HNO3
Bảo toàn mol e: => mol Al phản ứng = mol NO = 0,3
m2 g rắn X dư gồm y mol Al và b mol Cu
2 Al + 1,5 O2 -> Al2O3
y-----------------------0,5y
Cu + 0,5 O2 -> CuO
b-------0,5b--------b
m oxit = 102*0,5y + 80b = 1,542*(27y + 64b) => y = 2b
=> mol Al dùng = a = 0,2 + 3b = 0,3 + 2b => b = 0,1 và a = 0,5
=> mA = 27a + 64b = 19,9
P/s: đề thiếu câu hỏi