Sinh 12 Hoán vị gen và kết hợp với giới tính

thuynga20121@gmail.com

Học sinh mới
Thành viên
13 Tháng bảy 2017
5
0
16
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

giúp mình với ạ mình đang cần gấp các bạn chi tiết giúp mk với ạ bạn nào giúp mk có hậu tạ ạ mk cần gấp ạ
Câu 4: Ở một loài côn trùng, người ta đem lai PTC khác nhau về tính trạng tương phản thu được F1 đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:
Phép lai 1: Cho con ♂ F1lai phân tích thu được: 25% ♀ mắt đỏ, cánh dày: 25% ♀ mắt vàng mơ, cánh dày: 50% ♂ mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 2: Cho con ♀ F1lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày: 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng: 4 mắt đỏ, cánh dày: 1 mắt đỏ, cánh mỏng.
Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen qui định, cá thể cái là XX và cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?
1. Kiểu gen của F1 là: Aa [tex] X_{B}^{D}Y[/tex] và [tex]X_{B}^{D}X_{b}^{d}[/tex]
2. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%.
3. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%.
4. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 5: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây
cYDW7HO1tlbXiJnHD8DMYUgutxlns97u6WjlDjZvDnKVZU7NxlKERNnKhMs7_e25USHj2WEHC3po0510XMIN8WAYBH-pAXSVQGZEj8gFfQwzMescweAJFFwLARRX3IagXVsOF8WiWkJISZrleg
. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-,B-,D-,H-).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Ở chim p thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thang, đời Fi thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống Fi lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện: Ớ chim mái 20 chim lông ngắn, thắng : 20 chim dài, xoăn: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tố họp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là:
A. [tex]X^{AB}Y[/tex], tần số hoán vị 20%.
B. [tex]X^{ab}Y[/tex], tần số hoán vị 25%
C. [tex]X^{AB}X^{ab}[/tex], tần số 5%
D. [tex]AaX^{B}Y[/tex], tần số 10%
Câu 7: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là: A. 10,0%. B. 5,0%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Câu 8: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
[tex]\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}[/tex] Phép lai: [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]X^{D}X^{d}[/tex] x [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]X^{D}Y[/tex]
cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Câu 9: Khi lai con cái (XX) mắt đỏ, tròn, cánh dài thuần chủng với con đực (XY) mắt trắng, dẹt, cánh cụt được F1 gồm các con cái đều mắt đỏ, tròn, cánh xẻ và các con đực đều mắt đỏ, tròn, cánh dài. Cho con cái F1 giao phối với con đực ở P thì được
- Ở giới cái có : 48 con mắt đỏ tròn, cánh xẻ ; 51 con mắt nâu, tròn cánh cụt, 52 con mắt nâu, dẹt cánh xẻ, 49 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt.
- Ở giới đực có : 49 con mắt đỏ, tròn cánh dài : 48 con mắt nâu, tròn, cánh cụt ; 51 con mắt nâu, dẹt, cánh dài ; 52 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt. Biết rằng hình dạng mắt và cánh đều tuân theo quy luật 1 gen chi phối 1 tính. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng:
1. Từ kết quả phép lai trên cho biết quy luật tác động của gen alen là át hoàn toàn và không hoàn toàn
2. Từ kết quả phép lai trên cho biết quy luật tác động của các gen không alen theo kiểu bổ trợ.
3. Ở P con mắt đỏ, tròn, cánh dài (AD/ADXBEXBE) 4. Ở P con mắt trắng, dẹt, cánh cụt (Ad/adXbeY)
A. 2 B.1 C. 4 D.1
Câu 10: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: [tex]\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}[/tex] x [tex]\frac{AB}{ab}X^{D}Y[/tex] cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Câu 11: Cho hai nòi chim thuần chủng lai với nhau được F1 đều lông vàng, dài. Cho con cái F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 1 con cái lông vàng, dài : 1 con cái lông xanh, dài : 2 con đực lông xanh, ngắn. Cho con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 9 con lông xanh, ngắn : 6 con lông xanh, dài : 4 con lông vàng, dài : 1 con lông vàng, ngắn. Biết rằng kích thước lông do 1 gen quy định. Cho các nhạn xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng
1. Các quy luật di truyền tham gia để tạo nên các kết quả nói trên là: tính trội, tương tác gen không alen, di truyền giới tính, di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen và hoán vị gen.
2. P : Lông vàng, dài (AAXBDXBD ) X Lông xanh, ngắn (aaXbdY)
3. P : Lông xanh, dài (aaXBDXBD) P : Lông xanh, ngắn (AAXbdY)
A. 2 B.1 C. 3 D.0
Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:A. 22,0%. B. 11,25%. C. 60,0%. D. 7,5%.
Câu 13: Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp NST thường. D: mắt đỏ, d :mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai [tex]\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}[/tex] x [tex]\frac{AB}{ab}X^{D}Y[/tex] cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 2,5% B. 15% C. 3,75% D. 5%
Câu 14. Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCcXdEXDe, người ta thấy 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. A. 12 hoặc 1. B. 16 hoặc 12. C. 12 hoặc 16. D. 12 hoặc 32
Câu 15: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:[tex]\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}[/tex] x [tex]\frac{AB}{ab}X^{D}Y[/tex] cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 30%. B. 36%. C.40% D. 18%.
Câu 16: Ở ruồi giấm, khi đem lai ruồi giấm cái và đực đều thuần chủng thân xám mắt trắng và ruồi thân đen mắt đỏ được F1 các con cái đều có kiểu hình thân xám mắt đỏ còn các con đực có kiểu hình thân xám mắt trắng. Đem giao phối các ruồi F1 được F2 ruồi con đực và cái có tỷ lệ ngang nhau về 4 loại kiểu hình. Số ruồi con thu được là: 604 thân xám, mắt đỏ; 606 thân xám mắt trắng; 202 thân đen, mắt đỏ; 203 thân đen mắt trắng. Biết rằng mỗi tính trạng màu
thân xám do alen A chi phối, tính trạng màu mắt đỏ do alen B quy định. Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng
(1) Tính trạng màu thân nằm trên NST thường
(2) Tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
3) Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập giữa một gen nằm trên cặp NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính X
(4) Kiểu gen P. AAXbXb x aa XBY (5) Kiểu gen F1. Aa XBXb x Aa XbY
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Ruồi Giấm : gen A: mắt đỏ , gen a : mắt trắng ; gen B: cánh bình thường , gen b: cánh xẻ. Cho lai 2 dòng ruồi giấm được F1:
* 7,5% ♂ mắt đỏ - cánh bình thường * 50% ♀ mắt đỏ - cánh bình thường
* 7,5% ♂ mắt trắng – cánh xẻ * 50% ♀ mắt đỏ - cánh xẻ
* 42,5% ♂ mắt đỏ - cánh xẻ * 42,5% ♂ mắt trắng - cánh bình thường
Biết rằng gen quy định mắt trắng liên kết với gen quy định cánh xẻ. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của con cái ở thế hệ P là : A. AB /ab (f = 15%) B. Ab/Ab (f = 42,5%)
C. XAb XaB (f = 15%) D. XAB Xab.(f = 30%)
Câu 18: Trong quần thể ruồi giấm người ta thu được tỷ lệ kiểu hình các cá thể về hai tính trạng màu thân và hình dạng cánh như sau:
Ruồi cái: 48% thân xám, cánh chẻ; 2% thân đen, cánh chẻ; 48% thân xám, cánh bình thường; 2% thân đen, cánh bình thường.
Ruồi đực: 96% thân xám, cánh bình thường; 4% thân đen, cánh bình thường.
Biết rằng tính trạng thân xám do alen trội A quy định, alen a quy định tính trạng thân đen. Gen quy định tính trạng hình dạng cánh kí hiệu là B và b.
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng
(1) Tính trạng màu sắc: tính trạng màu thân di truyền giống nhau ở hai giới
(2) Tính trạng hình dạng cánh di truyền theo qui luật phân ly
(3) Tần số alen ở giới đực và giới cái bằng nhau
(4) Tần số alen ở giới đực: Xb = Y = 0,5, Giới cái: XB = 0,25; xb = 0,75
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
Ruồi đựcRuồi cái
Cánh xoăn, mắt đỏ500
Cánh thường, mắt đỏ150402
Cánh xoăn, mắt trắng1500
Cánh thường, mắt trắng500
[TBODY] [/TBODY]
Cho các nhẫn xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng:
1. Tính tạng mắt đỏ, cánh bình thường là các tính tạng trội
2. Gen qui định các tính trạng nằm trên cặp NST giới tính X và Y
3. Kiểu gen của P là: [tex]X_{A}^{B}X_{A}^{B}xX_{a}^{b}Y[/tex]
4. Kiểu gen của F1 là: [tex]X_{A}^{B}X_{a}^{b}xX_{A}^{B}Y[/tex]
5. Có hiện tượng HVG ở ruồi đực f = 25% 6. Tỷ lệ giao tử tạo ra ở ruồi cái là 3:3:1:1
A. 2 B.4 C. 5 D.3
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom