[HóaLTĐH] Thi thử ĐH trường mình

N

ngobaochauvodich

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin trích 1 số câu khó, các bạn cùng tham gia giải nhé

Câu 1:Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit ta thu được các amino axit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ phân từng phần thì thu được các đi- và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY. Trình tự các amino axit trong pentapeptit trên là
.
A. X - E - Y - Z - F. B. X - E - Z - Y - F. C. X - Z - Y - E - F. D. X - Z - Y - F - E.
Câu 2:
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch HNO3 , phản ứng chỉ tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là.
A. [HNO3] = 0,86M B. [HNO3] = 0,95M C. [HNO3] = 1,9M D. [HNO3] = 0,2M
Câu 3: Một đồng phân của hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H4O2Cl2. Khi thủy phân 0, 25 mol X trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm,lấy sản phẩm cho tham gia phản ứng tráng bạc thu được 162 gam kết tủa CTCT của X là.
A. HOOCCH2CH=CCl2 B. HCOOCH=CHCHCl2
C. CH3COOCH=CCl2 D. CH3COOCCl=CHCl
Câu 4: Hoà tan 10,4 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 26,88 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là.
A. 4,1 gam. B. 8 gam. C. 5 gam. D. 10,2 gam.
Câu 5: Hoà tan 12,6g hỗn hợp 2 kim loại hoá tri II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn nửa lượng khí B thu được 2,79g nước. Khi cô cạn dung dịch A khối lượng muối khan là.
A. 24,61g B. 34,61g C. 44,61g D. 55,61g
Câu 6: Cho 46,4 gam hỗn hợp bột Fe, Cu tác dụng với 800 ml hỗn hợp dung dịch HCl 2M và HNO3 0,5M thu được 12,8 gam chất rắn không tan, dung dịch A và 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho dung dịch A tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 294,4. B. 262. C. 64,8. D. 229,6.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam một axit cacboxylic, sản phẩm cháy cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 17 gam. Công thức phân tử của axit cacboxylic trên là.
[FONT=&quot]A. [FONT=&quot]C4H6O4.[/FONT][FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]C3H4O4.[/FONT][FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]C3H4O2.[/FONT][FONT=&quot]D. [/FONT][FONT=&quot]C4H6O2
Câu 8:[/FONT]
[/FONT]Cho 360 gam glucozơ lên men rượu tạo thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là:
A. 62,5% B. 80% C. 50% D. 75%
Câu 9: Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO dư đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol etylic và H2O. Biết ½ lượng X tác dụng với Na (dư) giải phóng 3,36 lít H2 (ở đktc), còn 1/2 lượng X còn lại tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 25,92 gam Ag. Giá trị m là.
A. 27,6 gam B. 13,8 gam C. 16,1 gam D. 6,9 gam
Câu 10: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là:
A. 50%, 20%, 30%. B. 20%, 50%, 30%. C. 30%, 20%, 50%. D. 20%, 30%, 50%.
Câu 27: Thực hiện phản ứng thuỷ phân 239,4 gam mantozơ (hiệu suất phản ứng 80%) thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 khối lượng Ag thu được là.
A. 272,16 gam. B. 120,96 gam. C. 241,92 gam. D. 151,2 gam.
Câu 54: Cho các chất CH3 -CHCl2; ClCH=CHCl; CH2=CH-CH2Cl, CH2Br-CHBr-CH3; CH3-CHCl-CHCl-CH3; CH2Br-CH2-CH2Br. Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH loãng đun nóng tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 là.
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 55: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH; 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là.
A. 16,335 gam B. 8,615 gam C. 12,535 gam D. 14,515 gam
Câu 56: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2 mạch thẳng thỏa mãn các tính chất sau:
- X làm mất màu dung dịch Br2.
- 4,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc).
- Oxi hóa X bởi CuO, t0 tạo ra sản phẩm Y là hợp chất đa chức. CTCT của X là:
A. CH3-CH2-CO-CHO B. CH2=CH-CH(OH)-CH2OH
C. HO-(CH2)3-CH=O D. HO-CH2-CH(CH3)-CHO
 
N

namnguyen_94

Câu 1:Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit ta thu được các amino axit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ phân từng phần thì thu được các đi- và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY. Trình tự các amino axit trong pentapeptit trên là
. A. X - E - Y - Z - F. B. X - E - Z - Y - F. C. X - Z - Y - E - F. D. X - Z - Y - F - E.

Câu 2:
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch HNO3 , phản ứng chỉ tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là.
A. [HNO3] = 0,86M B. [HNO3] = 0,95M C. [HNO3] = 1,9M D. [HNO3] = 0,2M

+ Ta có : nNO = 2a mol ; nN2O = 3a mol
---> 6a + 24a = [tex]\frac{13,5.3}{27}[/tex]
--> a = 0,05 mol
--> nHNO3 = 0,1.4 + 0,15.10 = 1,9 mol
--> C_M = 0,95 M
Câu 3: Một đồng phân của hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H4O2Cl2. Khi thủy phân 0, 25 mol X trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm,lấy sản phẩm cho tham gia phản ứng tráng bạc thu được 162 gam kết tủa CTCT của X là.
A. HOOCCH2CH=CCl2 B. HCOOCH=CHCHCl2
C. CH3COOCH=CCl2 D. CH3COOCCl=CHCl

Câu 4: Hoà tan 10,4 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 26,88 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là.
A. 4,1 gam. B. 8 gam. C. 5 gam. D. 10,2 gam.

+Gọi nFe = x mol ; nS = y mol
-->[tex]\left{3x+6y = 1,2 \\ 56x +32y =10,4[/tex]

--> x = 0,1 mol ; y = 0,15 mol
--> n[TEX]Fe_2O_3[/TEX] = 0,05 mol ---> m = 8 gam
Câu 5: Hoà tan 12,6g hỗn hợp 2 kim loại hoá tri II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn nửa lượng khí B thu được 2,79g nước. Khi cô cạn dung dịch A khối lượng muối khan là.
A. 24,61g B. 34,61g C. 44,61g D. 55,61g

+Ta có: nH2O = 0,155 mol
---> m = 12,6 + 0,155.2.2.36,5 - 0,155.2.2 = 34,61 gam
 
N

ngobaochauvodich

câu hỏi Trắc nghiệm

Đun nóng 1 hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức cùng dãy đồng đẳng với axit H2SO4 đặc. Người ta thu được 1 hỗn hợp Y gồm 3 ete. Lấy ete có phân tử lượng lớn nhất đem phân tích nguyên tố thì thấy kết quả thu được cho bởi biểu thức:

[tex]\frac{17,55m_C}{42,12(m_H+m_O)}=[/tex][tex]\frac{30,8m_C}{4,9(m_H+m_O)}=[/tex][tex]\frac{43m_C}{8(m_H+m_O)}[/tex]
 
L

linh030294

(*) Câu 56 : Mình nghĩ là câu B :D
Câu 27 : B
Câu 8 : D
Câu 7 :D
 
Last edited by a moderator:
T

trongnguyen_110

Câu 6: Cho 46,4 gam hỗn hợp bột Fe, Cu tác dụng với 800 ml hỗn hợp dung dịch HCl 2M và HNO3 0,5M thu được 12,8 gam chất rắn không tan, dung dịch A và 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho dung dịch A tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 294,4. B. 262. C. 64,8. D. 229,6.

Mình nghĩ đáp án là D
vì Ag+ chỉ kết tủa với ion Cl- Nên m (kết tủa)=0.8*2*143.5=229.6(g)
Vậy chọn đáp án là D. 229,6.
 
T

trongnguyen_110

Câu 10: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là:
A. 50%, 20%, 30%. B. 20%, 50%, 30%. C. 30%, 20%, 50%.D. 20%, 30%, 50%.

chọn đáp án D. 20%, 30%, 50%.
 
Top Bottom