T
traimuopdang_268
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xac định
B. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α- amino axit được gọi là peptit
C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit.
D. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit
Câu 2: Trieste của glixerol với axit panmitic là tripanmitin. Công thức phân tử của tripanmitin là:
A. C51H101O6 B. C51H98O6 C. C50H98O6. D. C51H100O6
Câu 3: Cho 0,1 mol A (a-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15g muối. A là:
A. Phenylalanin B. Alanin C. Valin. D. Glixin
Câu 4: Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ
A. Tơ visco, tơ axetat B. Sợi len, nilon-6,6
C. Tơ nilon, tơ capron. D. Len, tơ tằm, bông
Câu 5: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:
A. 25,46. B. 33,00. C. 26,73. D. 29,70.
Câu 6: Este X được điều chế từ aminoaxt Y và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 51,5 . Đốt cháy hoàn toàn 2,06 gam X thu được 3,52gam khí CO2, 1,62gam nước và 2,24 lít nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N- CH(CH3) - COOC2H5 B. H2N- CH(CH3) – COOH.
C. H2N- CH2-COO-C2H5 D. H2N- (CH2)2 - COO-C2H5.
Câu 7: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 678 000u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 là:
A. 1500 B. 6000 C. 2000. D. 3000
Câu 8: Đun 24 g axit axetic với 23g ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 26,4 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 75%. B. 62,5% C. 70% D. 50%
Câu 9: Trường hợp nào amin và ancol sau cùng bậc
A. CH3CH(OH)CH3 và CH3CH2NHCH3 B. CH3CH(OH)CH3 và CH3CH2NH2
C. (CH3)3N và (CH3)2CHOH D. CH3CH2OH và CH3NHCH3
Câu 10: Trong cơ thể trước khi bị phân hóa, lipit sẽ:
A. Tạo mô mỡ cho cơ thể B. Bị cơ thể hấp thụ
[FONT="]C. [FONT="]Bị phân hủy thành CO2 và H2O[/FONT][FONT="]D. [/FONT][FONT="]Bị phân hủy thành glixerol và các axit béo[/FONT][/FONT]
A. Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xac định
B. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α- amino axit được gọi là peptit
C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit.
D. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit
Câu 2: Trieste của glixerol với axit panmitic là tripanmitin. Công thức phân tử của tripanmitin là:
A. C51H101O6 B. C51H98O6 C. C50H98O6. D. C51H100O6
Câu 3: Cho 0,1 mol A (a-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15g muối. A là:
A. Phenylalanin B. Alanin C. Valin. D. Glixin
Câu 4: Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ
A. Tơ visco, tơ axetat B. Sợi len, nilon-6,6
C. Tơ nilon, tơ capron. D. Len, tơ tằm, bông
Câu 5: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:
A. 25,46. B. 33,00. C. 26,73. D. 29,70.
Câu 6: Este X được điều chế từ aminoaxt Y và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 51,5 . Đốt cháy hoàn toàn 2,06 gam X thu được 3,52gam khí CO2, 1,62gam nước và 2,24 lít nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N- CH(CH3) - COOC2H5 B. H2N- CH(CH3) – COOH.
C. H2N- CH2-COO-C2H5 D. H2N- (CH2)2 - COO-C2H5.
Câu 7: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 678 000u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 là:
A. 1500 B. 6000 C. 2000. D. 3000
Câu 8: Đun 24 g axit axetic với 23g ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 26,4 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 75%. B. 62,5% C. 70% D. 50%
Câu 9: Trường hợp nào amin và ancol sau cùng bậc
A. CH3CH(OH)CH3 và CH3CH2NHCH3 B. CH3CH(OH)CH3 và CH3CH2NH2
C. (CH3)3N và (CH3)2CHOH D. CH3CH2OH và CH3NHCH3
Câu 10: Trong cơ thể trước khi bị phân hóa, lipit sẽ:
A. Tạo mô mỡ cho cơ thể B. Bị cơ thể hấp thụ
[FONT="]C. [FONT="]Bị phân hủy thành CO2 và H2O[/FONT][FONT="]D. [/FONT][FONT="]Bị phân hủy thành glixerol và các axit béo[/FONT][/FONT]