[tex]4Na + O_2 \overset{t^o}{\rightarrow} 2Na_2O[/tex]
Tính số mol tham gia phản ứng:
[TEX]n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2(mol)[/TEX]
[TEX]n_{O_2}=\frac{6,4}{32} = 0,2(mol)[/TEX]
Cứ 4 mol Natri phản ứng hết với 1 mol khí Oxi.
Lập tỉ lệ: [TEX]\frac{0,2}{4} (Na) <\frac{0,2}{1} (O_2) [/TEX]
Vậy Natri phản ứng hết, dư khí Oxi.
Tính theo Natri:
Số mol khí Oxi tham gia phản ứng:
[TEX]n_{O_2(pư)}=\frac{0,2 \times 1}{4}=0,05(mol)[/TEX]
Số mol khí Oxi dư: [TEX]n_{O_2(dư)} = 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol)[/TEX]
Khối lượng khí Oxi dư: [TEX]m=0,15 \times 32 = 4,8(g)[/TEX]
[tex]2Zn + O_2 \overset{t^o}{\rightarrow} 2ZnO[/tex]
Tính số mol tham gia phản ứng:
[TEX]n_{Zn}=\frac{1,3}{65}=0,02(mol)[/TEX]
[TEX]n_{O_2}=\frac{22,4}{22,4} = 1(mol)[/TEX] (giả sử ở đktc)
Cứ 2 mol Kẽm phản ứng hết với 1 mol khí Oxi.
Lập tỉ lệ: [TEX]\frac{0,02}{2} (Zn) <\frac{1}{1} (O_2) [/TEX]
Vậy Kẽm phản ứng hết, dư khí Oxi.
Tính theo Kẽm:
Số mol khí Oxi tham gia phản ứng:
[TEX]n_{O_2(pư)}=\frac{0,02 \times 1}{2}=0,01(mol)[/TEX]
Số mol khí Oxi dư: [TEX]n_{O_2(dư)} = 1-0,01 = 0,99 (mol)[/TEX]
Khối lượng khí Oxi dư: [TEX]m=0,99 \times 32 = 31,68(g)[/TEX]