hoá tổng hợp

K

khuong123170

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1)X là một hiđrocacbon ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích khí CO2 gấp hai lần thể tích hơi nước. Nếu đốt cháy hoàn toàn X bằng một thể tích khí oxi dùng dư 20% thì hỗn hợp khí thu được sau khi làm ngưng tụ hơi nước sẽ bằng 2,5 lần thể tích của X đem đốt.( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện to, p) Công thức của X là chất nào sau đây:
A. C2H4. B. C4H4. C. C3H4. D. C2H2.


2)Chia dung dịch có hoà tan 4,14 gam muối R2CO3 (R là một kim loại kiềm) thành 2phần bằng nhau. Cho 160 ml dung dịch HCl 0,2M vào phần 1 thì sau phản ứng axit vẫn còn dư. Cho dung dịch BaCl2 vào phần 2, lọc được 2,561 gam kết tủa. R2CO3 là muối nào sau đây, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ? (cho Ba = 137, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, C = 12, O = 16):

A. Rb2CO3 B. Cs2CO3 C. Na2CO3 D. K2CO3

3)Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào:
A. 35,46 ≥ m ≥ 29,55 B. 35,46 ≥ m > 29,55
C. 35,46 ≥ m ≥ 30,14 D. 35,46 ≥ m > 0

4)Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu no, mạch hở X cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc). X cùng với axit HOOCC6H4COOH là 2 monome được dùng để điều chế polime, làm nguyên liệu sản xuất tơ:
A. Nilon-6,6 B. Capron C. Lapsan D. Enang.

5)Cho 3,84 gam hỗn hợp oxit sắt vào bình kín chứa 2,912 lít khí CO (ở đktc) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được Fe và khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp trên bằng H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được V ml khí SO2 ( ở đktc). V có giá trị là:
A. 112 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 448 ml.

 
K

khuong123170

vì ghi sai tiêu đề nên bị xoá mất rồi. chưa kịp chép lại các bài các bạn đã sữa...haizzz
 
S

sunrise.blue

1)X là một hiđrocacbon ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích khí CO2 gấp hai lần thể tích hơi nước. Nếu đốt cháy hoàn toàn X bằng một thể tích khí oxi dùng dư 20% thì hỗn hợp khí thu được sau khi làm ngưng tụ hơi nước sẽ bằng 2,5 lần thể tích của X đem đốt.( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện to, p) Công thức của X là chất nào sau đây:
A. C2H4. B. C4H4. C. C3H4. D. C2H2.

giả sử ban đầu có 1 lít CxHy phản ứng. Vì các thể tích khí đo cùng đk, to, p nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

CxHy + (x + y/4)O2 --> xCO2 + y/2H2O

1...........(x + y/4).............x...........y/2

- V[CO2] = 2V[H2O] --> x = y (1)

- Khi dùng dư 20% oxi, ta có V[O2 dư ] = 0.2(x + y/4) --> 2x + y/4 = 2.5 (2) --> x = y = 2 --> C2H2


2)Chia dung dịch có hoà tan 4,14 gam muối R2CO3 (R là một kim loại kiềm) thành 2phần bằng nhau. Cho 160 ml dung dịch HCl 0,2M vào phần 1 thì sau phản ứng axit vẫn còn dư. Cho dung dịch BaCl2 vào phần 2, lọc được 2,561 gam kết tủa. R2CO3 là muối nào sau đây, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ? (cho Ba = 137, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, C = 12, O = 16):

A. Rb2CO3 B. Cs2CO3 C. Na2CO3 D. K2CO3

P1: R2CO3 + 2HCl --> 2RCl + H2O + CO2

n[HCl] = 0.032 mol (dư) --> 2R + 60 > 2.07/0.016 --> R > 34.6875

P2: R2CO3 + BaCl2 --> BaCO3 + 2RCl

n[BaCO3] = 0.013 --> 2R + 60 < 2.07/0.013 --> R < 49.615

--> 34.6875 < R < 49.615 --> R = 39 --> K2CO3

 
S

sunrise.blue

3)Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào:
A. 35,46 ≥ m ≥ 29,55 B. 35,46 ≥ m > 29,55
C. 35,46 ≥ m ≥ 30,14 D. 35,46 ≥ m > 0

- giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ gồm CaCO3 --> n[CaCO3] = n[CO2] = 0.207 mol > n[Ba(OH)2] = 0.18 --> m[BaCO3] = 30.14 gam (có quá trình hòa tan kết tủa bởi CO2)

- giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ gồm K2CO3 --> n[K2CO3] = n[CO2] = 0.15 mol < n[Ba(OH)2] = 0.18 --> m[BaCO3] = 22.55 gam

--> 30.14 > m > 22.55

4)Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu no, mạch hở X cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc). X cùng với axit HOOCC6H4COOH là 2 monome được dùng để điều chế polime, làm nguyên liệu sản xuất tơ:
A. Nilon-6,6 B. Capron C. Lapsan D. Enang.

CnH2n+2Om + [(3n-m+1)/2] O2 --> nCO2 + (n+ 1)H2O

--> (3n-m+1)/2 = 5/2 --> n = m = 2 --> HOCH2CH2OH --> Sx tơ Lapsan



 
S

sunrise.blue

5)Cho 3,84 gam hỗn hợp oxit sắt vào bình kín chứa 2,912 lít khí CO (ở đktc) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được Fe và khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp trên bằng H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được V ml khí SO2 ( ở đktc). V có giá trị là:
A. 112 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 448 ml.

FexOy + yCO --> xFe + yCO2

M[A] = 36 --> hh còn CO dư --> n[CO2] = n[CO] = 0.065.

--> (56x + 16y)0.065/y --> 2y/x = 13/5 --> hh gồm FeO và Fe với tỉ lệ số mol khác 1

Gọi số mol của FeO là x, Fe2O3 là y --> 72x + 160y = 3.84; x + 3y = 0.065 --> x = 0.02; y = 0.015

--> n[e nhường] = n[e nhận] = 0.02 --> n[SO2] = 0.01 --> V = 244ml
 
P

phamthimai146

5)Cho 3,84 gam hỗn hợp oxit sắt vào bình kín chứa 2,912 lít khí CO (ở đktc) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được Fe và khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp trên bằng H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được V ml khí SO2 ( ở đktc). V có giá trị là:
A. 112 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 448 ml.



FexOy + yCO --> xFe + yCO2

M[A] = 36 --> hh còn CO dư --> n[CO2] = n[CO] = 0.065.

--> (56x + 16y)0.065/y --> 2y/x = 13/5 --> hh gồm FeO và Fe với tỉ lệ số mol khác 1

Gọi số mol của FeO là x, Fe2O3 là y --> 72x + 160y = 3.84; x + 3y = 0.065 --> x = 0.02; y = 0.015

--> n[e nhường] = n[e nhận] = 0.02 --> n[SO2] = 0.01 --> V = 244ml


mol hh A = mol CO dùng = 0,13
Bằng qui tắc đường chéo ==> trong A có 0,065 mol CO dư và 0,065 mol CO2
mol O phản ứng của õxit = mol CO2 ==> mO = 16*0,065 = 1,04 = 0,065 mol
==> mFe = 3,84 - 1,04 = 2,8 gam = 0,05 mol

Gọi a là mol SO2, bảo toàn mol e: 3*0,05 = 2a + 2*0,065 ==> a = 0,01 ==> V = 0,224 lít ==> câu B
 
K

khuong123170

Câu 46: Khi tách nước n phân tử rượu no đơn chức kế tiếp nhau, thu được hỗn hợp gồm x phân tử ete khác nhau. Biết tổng khối lượng mol phân tử của x ete là 612 g; khối lượng mol của từng rượu nhỏ hơn 102. Công thức của các rượu là: (Biết: O=16; H=1; C=12)
A. CH3OH; C2H5OH. B. C2H5OH; C3H7OH, C4H9OH.
C. C3H7OH; C4H9OH. D. C4H9OH; C5H11OH; C6H13OH.


Câu 49: Ứng với công thức phân tử C4H8O2, có a hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở và b hợp chất có thể tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo thành Ag. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 5; 1. B. 6; 2. C. 4; 1. D. 7; 2.
 
P

phamthimai146

Câu 49: Ứng với công thức phân tử C4H8O2, có a hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở và b hợp chất có thể tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo thành Ag. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 5; 1. B. 6; 2. C. 4; 1. D. 7; 2.

Có 2 cấu tạo axit : CH3-CH2-CH2-COOH, CH3-CH(CH3)-COOH,
Có 4 cấu tạo este: H-COO-CH2-CH2-CH3, H-COO-CH(CH3)-CH3, CH3-COO-CH2-CH3, CH3-CH2-COO-CH3

==> có 6 hợp chất đơn chức
==> có 2 hợp chất cho tráng gương là este formiat H-COO-CH2-CH2-CH3, H-COO-CH(CH3)-CH3,

==>B
 
K

khuong123170

giải giùm câu 46 luon nha hjhj................................................................................................
 
Top Bottom