Hóa [lớp 9]] Bài tập dạng tính lượng chất dư (KT 1 tiết)

Gong Yoo

Học sinh
Thành viên
26 Tháng chín 2017
5
1
21
22
Đà Nẵng
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Cho 8g CuO vào 200g dung dịch H2S04 20%
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng
(Cu=64, O=6, H=1, S=32).
Bài 2
Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 3
Theo sơ đồ: CuO + HCl -> CuCl2 + H2O
Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
 

Ngọc Đạt

Banned
Banned
TV ấn tượng nhất 2017
11 Tháng năm 2017
5,281
7,952
829
22
Lâm Đồng
THCS Lộc Nga
Câu 1: Cho 8g CuO vào 200g dung dịch H2S04 20%
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng
(Cu=64, O=6, H=1, S=32).
Gỉai:
nCuO= 8/80= 0,1(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
mH2SO4= 200.20/100= 40(g)
-> nH2SO4= 40/98= 20/49 (mol)
Vì 0,1< 20/49 (Theo PTHH bằng)
=> CuO hết, H2SO4 dư nên tính theo nCuO.
b) => nCuSO4= nCuO= 0,1(mol)
=> mCuSO4= 0,1 . 160= 16(g)
c) - Chất có trong dd sau phản ứng là H2SO4 dư và CuSO4.
mdd sau phản ứng= 8+200= 208 (g)
mH2SO4 (dư) = 40- 0,1.98= 30,2(g)
=> C%ddCuSO4= (16/208).100 ~ 7,692 % (~ là sấp sỉ)
C%ddH2SO4(dư)= (30,2/208).100 ~ 14,519%
Bài 2
Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Gỉai:
nZn= 26/65= 0,4(mol)
nH2SO4= 49/98= 0,5 (mol)
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Ta có: nZn(đề)/ nZn(PTHH)= 0,4/1 < nH2SO4 (đề)/ nH2SO4(PTHH) = 0,5/1
=> Zn hết, H2SO4 dư nên tính theo nZn
b) nH2= nZn= 0,4(mol)
=> V(H2, đktc)= 0,4. 22,4= 8,96(l)
c) Các chất còn lại sau phản ứng gồm : H2 (bay hơi), ZnSO4 và H2SO4 (dư)
nZnSO4= nH2= nZn= 0,4(mol)
=> mZnSO4= 0,4. 161= 64,4(g)
mH2(bay hơi)= 0,4.2= 0,8(g)
mH2SO4(dư)= (0,5-0,4). 98 = 9,8(g)
Bài 3
Theo sơ đồ: CuO + HCl -> CuCl2 + H2O
Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Giaỉ:
a) CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
b) Ta có: nCuO= 4/80 =0,05 (mol)
nHCl= 2,92/ 36,5= 0,08(mol)
Theo PTHH và đề bài ta có:
nCuO (đề)/ nCuO(PTHH) = 0,05/1 > nHCl (đề)/ nHCl(PTHH) = 0,08/2
=> HCl hết, CuO dư nên tính theo nHCl.
Các chất còn lại sau phản ứng là CuCl2 và CuO (dư) (Không tính nước nhé)
nCuCl2= nHCl/2 = 0,08/2= 0,04(mol)
=> mCuCl2= 0,04.135= 5,4(g)
mCuO(dư)= 4- (0,08/2 ).80= 0,8(g)
 
Top Bottom