[Hóa] Kiến thức Hóa căn bản cần nắm THCS

B

binhhiphop

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Muốn học môn Hoá tốt thì trước hết các bạn phải năm được các công thức cần thiết thì sau này mới phát triển được vốn kiến thức và bài tập cho mình cho nên bây giờ em sẽ đưa ra một số công thức để sau này các bạn dễ tra cứu hơn. (nếu điều chi thiếu sót, sau này mình sẽ bổ sung thêm).



1) Định luật bảo toàn khối lượng : (từ đây suy ra định luật bảo toàn nguyên tố ---> bảo toàn số mol các ngtố trước và sau pứ )
Trong một phản ứng hoá học, tổng các chất tham gia bằng tổng các chất sản phẩm.
Ví dụ: [TEX]Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2[/TEX]
Định luật bảo toàn khối lượng là: [TEX]m_{Fe} + m_{HCl} = m_{FeCl_2} + m_{H_2}[/TEX]

2) Công thức tính số mol một chất biết khối lượng và thể tích:

[TEX]n = \frac{m}{M}[/TEX]

và [TEX]n = \frac{V}{22,4}[/TEX] ở đây là ở đktc ([TEX]0^oC [/TEX]và 1 atm) và chỉ là công thức của chất khí.

3) Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định:

[TEX]S = \frac{m_{ct}}{m_{H_2O}}[/TEX]

4) Nồng độ phần trăm của một chất trong dung dịch:

[TEX]C% = \frac{m_{ct}}{m_{dd}}[/TEX]

5) Nồng độ mol của một chất trong dung dịch:

[TEX]C_M = \frac{n_{ct}}{V_{dd}}[/TEX]

6) Dãy hoạt động hoá học của kim loại:

Độ mạnh (tính) kim loại giảm dần ---> tính khử giảm dần :

[TEX]K \to Ba \to Ca \to Na \to Mg \to Al \to Zn \to Fe (1) \to Pb \to Cu \to Fe(2) \to Ag \to Hg[/TEX]
Chú thích: Fe(1) tức là lúc sắt có hoá trị II | Fe(2) tức là lúc sắt hoá trị III
Ví dụ: [TEX]2FeCl_3 + Cu \to 2FeCl_2 + CuCl_2[/TEX]
Phương trình minh hoạ cho Fe (III) lại yếu hơn Cu.

-Các kim loại đứng trước trong dãy biến hoá sẽ đẩy được các kim loại yếu hơn (đứng sau) trong dung dịch muối (các bạn để ý là dung dịch muối chứ không phải là muối khan hay muối không tan)

-Các kim loại kiềm và kiềm thổ (tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường) không đẩy được các kim loại khác, phản ứng thế kim loại chỉ xảy ra từ Mg trở về sau

-Các kim loại đứng trước hidrô đẩy được hidrô ra khỏi dung dịch axit loãng

-Hidrô có thể khử được oxi trong các oxit kim loại đứng sau Al, riêng MgO có thể khử O bằng C.
[tex]MgO + C \to^{t^o} Mg + CO[/tex]

7) Công thức chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm sang nồng độ mol:

[tex]C_M = \frac{C% . D_{dd}}{M_{ct} . 100}[/tex]

và ngược lại: [tex]C% = \frac{C_M . M_{ct} .100}{D_{dd}}[/tex]

8) Tính đa chiều của axit khi phản ứng với kim loại và tính chất riêng:
- Đa số tất cả các axit loãng khi phản ứng với kim loại (đứng trước hidrô trong dãy hoạt động hoá) sẽ cho ra khí hidrô kèm theo muối mang hoá trị nhỏ nhất của kim loại.
[tex]2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2[/tex]
Riêng axit [TEX]HNO_3[/TEX] loãng khi tác dụng với kim loại có thể tác dụng cả kim loại sau hidrô trừ Au và Pt sinh ra khí NO và muối tạo ra mang hoá trị lớn nhất

[TEX]3Cu + 8HNO_3 \to 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O[/TEX]

- Axit đặc thì hầu hết mang khi tác dụng kim loại trước hidrô giải phóng khí hidrô, riêng đặc biệt có [TEX]H_2SO_4[/TEX] và [TEX]HNO_3[/TEX] biến tính:
+ [TEX]H_2SO_4[/TEX] đặc vẫn tác dụng với kim loại sau "hidrô" giải phóng khí [TEX]SO_2[/TEX] là đa số, ngoài ra trong vài trường hợp đặc biệt còn có tạo ra [TEX]S\down[/TEX] hoặc [TEX]H_2S[/TEX] bay ra, muối đều mang hoá trị lớn nhất.
+ [TEX]HNO_3[/TEX] tạo ra muối hoá trị lớn nhất, đồng thời giải phóng khí [TEX]NO_2[/TEX] đỏ nâu

Lưu ý: khi sử dụng với [TEX]HNO_3[/TEX] loãng mà tạo ra khí đỏ nâu thì lúc đó sẽ có 2 phương trình xảy ra, ví dụ:

[TEX]3Cu + 8HNO_3 \to 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O[/TEX]

NO bị oxi hoá ngay lập tức: [TEX]2NO + O_2 \to 2NO_2[/TEX]

9) Phản ứng hoá học của kiềm và khí [TEX]CO_2[/TEX], [TEX]SO_2[/TEX], .....

Khi đề bài cho a gam kiềm tác dụng với b gam khí hoặc V lít khí:
Ta không phải dựa theo SGK ghi là
Bazơ (kiềm) + oxit phi kim --> muối + nước

Vì ở đây là có thể xảy ra trường hợp bazơ + oxit --> muối axit

Ta tính số mol của bazơ và số mol của oxit theo thứ tự là m và n (mol), lấy [TEX]\frac{m}{n}[/TEX] sẽ xảy ra 3 trường hợp tạo ra 3 loại khác nhau :

+ tỉ số [TEX]\leq \frac{1}{2}[/TEX] là muối axit

+ tỉ số [TEX]\geq \frac{2}{1}[/TEX] là muối trung hoà

+ tỉ số ở giữa [TEX]\frac{1}{2}[/TEX] và 2 là cho ra muối axit lẫn muối trung hoà.

Các bạn nên lưu ý trong trường hợp này kẻo làm bài sai >"<

10) Cân bằng phương trình bằng phương pháp đại số

Ví dụ cho phương trình [tex]Fe_2O_3 + HCl \to FeCl_3 + H_2O[/tex]

Việc đầu tiên và lúc nào cũng vậy là ta phải đặt các hệ số a , b , c , d , e ,........... vào trước các chất phản ứng
Trong trường hợp này ta chỉ chọn đến d vì chỉ có 4 chất trong phương trình.
Đặt theo thứ tự [TEX]aFe_2O_3 + bHCl \to cFeCl_3 + dH_2O[/TEX]
Các bạn thử tưởng tượng nếu ta có hệ số rồi thì khi kiểm tra ta phải nhân hệ số chất đó với chỉ số của một nguyên tố trong chất đó. Kiểm tra từng nguyên tố ta có

Fe: 2a = c
O: 3a = d
H: b = 2d
Cl: b = 3c

Tổng hợp lại ta được một hệ phương trình
[TEX]\left{2a = c\\{3a = d\\{b = 2d\\{b = 3c[/TEX]
Ở cái này ta sẽ chọn a bằng một số tuỳ ý, ví dụ chọn a = 1 -> c = 2 -> b = 6 -> d = 3
Ta cứ chọn hệ số rồi theo phương trình mà tìm ra số bên kia, chú ý khi tìm ra các hệ số khác từ một hệ số đã cho nếu các hệ số này có thể rút gọn lại thì ta rút gọn (trường hợp này giả sử ta chọn a = 2 sau đó chia từng hệ số cho ước chung để cho gọn lại) , còn nếu ra số thập phân thì ta phải nhân vào một số để ra số nguyên (vì hệ số là số nguyên)

11) Bazơ phản ứng với oxit axit[/COLOR]

Đối với các bazơ kiềm khi phản ứng với oxit axit thông thường đều tạo ra muối trung hoà và nước, hôm qua em mới học được một cái nên bổ sung vào ạ :D

Trường hợp axit [TEX]H_3PO_4[/TEX] khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, nó sẽ chia thành 3 phản ứng mới tạo muối trung hoà. Khi cho P_2O_5 đi vào dung dịch NaOH, trước hết nó sẽ hoà với nước trong dung dịch.

[TEX]P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4[/TEX]

Axit photphoric sẽ phản ứng với dung dịch NaOH thành 3 nấc :

[TEX]NaOH + H_3PO_4 \to NaH_2PO_4 + H_2O[/TEX]

2[TEX]NaH_2PO_4[/TEX] lại tiếp tục phản ứng với NaOH ( do đóng vai trò axit yếu)

[TEX]NaH_2PO_4 + NaOH \to Na_2HPO_4 + H_2O[/TEX]

[TEX]Na_2HPO_4[/TEX] tiếp tục phản ứng với NaOH tạo ra muối trung hoà:

[TEX]Na_2HPO_4 + NaOH \to Na_3PO_4 + H_2O[/TEX]

Chú ý, dung dịch NaOH phản ứng như vậy là bẻ gãy cấu tạo H công thức muối axit từng nấc.

12) Chú ý khi làm bài điều chế:

Về lý thuyết, chẳng hạn điều chế muối [tex]CuCl_2[/tex], ta ghi là [tex]Cu + 2FeCl_3 \to CuCl_2 + 2FeCl_2[/tex]
Nhưng ta không nên ghi vậy vì khi thực hành rất khó lấy [tex]CuCl_2[/tex] ra ngoài [tex]FeCl_2[/tex], do đó ta chú ý dùng chất thích hợp để sau phản ứng dễ dàng lấy được chất để điều chế.
Chú ý về độ an toàn, chẳng hạn khi điều chế [tex]H_2[/tex] không nên dùng Na vì khi Na cho vào axit thì nó dễ gây nổ.

13) Nhiệt phân muối nitrat:

Muối nitrat của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (Na, K, Ba, Ca, Li) khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và khí [tex]O_2[/tex] duy nhất.

[TEX]2NaNO_3 \to^{t^o} 2NaNO_2 + O_2 [/TEX]
Muối nitrat kim loại không tan (Cu, Fe, Al, Mg , ....) khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và khí [tex]NO_2 + O_2[/tex] bay ra.

[TEX]Cu(NO_3)_2 \to^{t^o} Cu(NO_2)_2 + O_2 + NO_2[/TEX]
 
A

albee_albee974

bạn viết sai rồi, công thức tính phần trăm của một chất trong dd là C%=ma.100%:mdd
 
  • Like
Reactions: Abu Dory
T

toxuanhieu

nếu ko ở ĐKTC thì CT tính thể tích khí: pV=nRT
trong đó:
p: áp suất(atm).
V: thể tích khí(lit).
n: số mol khí (mol).
R= 22,4/273.
T= t+273
 
C

chihieuhp92

R lấy làm tròn thường là 0,082 ........................................................
 
L

luvship

mình bổ xung thêm cái công thức tính hiệu suất nữa nè (cái này hay cho làm mà ở đây không có):
[TEX]H_{(TG)}=\frac{m_{(LT)}.100}{m_{(TT)}} [/TEX]

[TEX]H_{(SP)}=\frac{m_{(TT)}.100}{m_{(LT)}}[/TEX]

một số công thức tìm khối lượng mol chất A [TEX](M_A)[/TEX]
[TEX]M_A= 22,4 . D_A (D_A:[/TEX] khối lượng riêng của khí A , đkc)
[TEX]M_A= M_B . d_{A/B} (d_{A/B}:[/TEX] tỉ khối hơi của khí A đối với khí B)
[TEX]M_A= 29 . d_{A/kk}(d_{A/kk}:[/TEX] tỉ khối hơi của khí A đối với không khí)
chúc mấy bạn học hoá tốt.................
 
Last edited by a moderator:
B

bachocanhxtanh_450

Tui đóng góp thêm mấy phản ứng đặc biệt:
Al + Fe2O3 -> Al2O3 + Fe (nhiệt nhôm)
Kiềm và phi kim:
Cl2 + NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
S + NaOH -> Na2S + Na2SO3 + H2O
CuO + NH3 -> N2 + Cu + H2O
................
 
Last edited by a moderator:
B

bachocanhxtanh_450

Còn đây là một phương pháp giải bài tập hữu cơ cho everybody:

Đối với PT:
[TEX]C_xH_yO_zN_t + (x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2})O_2 -> xCO_2 + \frac{y}{2}H_2O + \frac{t}{2}N_2[/TEX]
a/ Phương pháp khối lượng:
- Biết thành phần % các nguyên tố và M:
[TEX]\frac{12x}{%C}=\frac{y}{%H}=\frac{16z}{%O}=\frac{14t}{%N}=\frac{M}{100}[/TEX]
- Biết khối lượng [TEX]CO_2, H_2O, N_2[/TEX] và M,m:
[TEX]\frac{12x}{m_C} = \frac{y}{m_H} = \frac{16z}{m_O} = \frac{14t}{m_N} = \frac{M}{m}[/TEX]
- Biết [TEX]m_{CO_2},m_{H_2O},m_{N_2}, n, M[/TEX]:
[TEX]\frac{44x}{mCO_2} = \frac{9y}{mH_2O} = \frac{14t}{mN_2}[/TEX]
b/ Phương pháp thể tích: (Đối với chất HC cần tìm là khí A)
[TEX]x = \frac{V_{CO_2}}{V_{khí A}}[/TEX]
[TEX]y = \frac{V_{H_2O}}{V_{khí A}} . 2[/TEX]
[TEX]z = V_{khí A} . (x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2})[/TEX] -> biết trên rồi sẽ biết dưới:)&gt;-
[TEX]t = \frac{V_{N_2}}{V_{khí A}} . 2[/TEX]
Thanks cho choa mọi người nha!!:p:):(;):cool:
 
Last edited by a moderator:
G

gacon_lonton_timban

13) Nhiệt phân muối nitrat:

Muối nitrat của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (Na, K, Ba, Ca, Li) khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và khí [tex]O_2[/tex] duy nhất.

[TEX]2NaNO_3 \to^{t^o} 2NaNO_2 + O_2 [/TEX]
Muối nitrat kim loại không tan (Cu, Fe, Al, Mg , ....) khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và khí [tex]NO_2 + O_2[/tex] bay ra.

[TEX]Cu(NO_3)_2 \to^{t^o} Cu(NO_2)_2 + O_2 + NO_2[/TEX]

Kiến thức nhiệt phân đầy đủ hơn tí nì: (tất cả pu đều có nhiệt độ, khỏi ghi nữa nha )

*Nhiệt phân muối nỉtat của KL mạnh ( M>Mg)

[TEX]2M(NO_3)_{n} ----->2M(NO_2)_{n} + O_2[/TEX]

[TEX]2NaNO_3---->2NaNO_2 + O_2[/TEX]

Ngoại lệ:: [TEX]2Ba(NO_3)_2---->2BaO + 4NO_2 +O_2[/TEX]

*Nhiệt phân muối nỉtat của KL trung bình [TEX](Mg{\leq}M{\leq}Cu)[/TEX]

[TEX]2M(NO_3)_{n}---->2M_2O_{n} +4nNO_2 +nO_2[/TEX]

Chú ý: [TEX]2Fe(NO_3)_2---> 2FeO +4NO_2 + O_2; 4FeO + O_2 --->2Fe_2O_3[/TEX]

*Nhiệt phân muối nitrat của KL yếu (M<Cu)

[TEX]2M(NO_3)_{n} ---> 2M + 2nNO_2 +nO_2[/TEX]

[TEX]2AgNO_3 ---->2Ag +2NO_2 + O_2[/TEX]

Tích cực chưa, ai thấy hay thì thanks cái naz :D:p
 
M

marble_mercury

Một số phản ứng đặc biệt (hoá vô cơ)

Fe + 2FeCl3 -> 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + CuCl2
2FeCl2 +Cl2 -> 2FeCl3
2Fe(OH)2 + O2 +3H2O -> 2Fe(CH)3
2Al + 2NaOH + 2H2O ->2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
Zn + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2
 
  • Like
Reactions: Green Tea
Top Bottom