Hóa 11 hóa hữu cơ

Lindlar Catalyst

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng chín 2018
576
781
161
TP Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm tphcm
Chứng minh công thức
* Giả sử có hợp chất hữu cơ có công thức là CxHyOzNtXv (X là halogen)
Nhận xét
- Tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hoá trị, mỗi liên kết đều do một cặp electron tạo nên.
- Trong hợp chất: nguyên tử C có hoá trị IV (sử dụng 4 electron hoá trị)
nguyên tử N có hoá trị III (sử dụng 3 electron hoá trị)
nguyên tử O có hoá trị II (sử dụng 2 electron hoá trị)
nguyên tử H và X hoá trị I (sử dụng 1 electron hoá trị)
- Khi hợp chất đóng vòng tương đương với việc tạo thêm một liên kết cộng hoá trị (sử dụng 2 electron dùng chung)
- Chỉ có các nguyên tử có hoá trị 2 mới có khả năng tạo liên kết π hoặc đóng vòng, các nguyên tử hoá trị 1 không có khả năng này.
Chứng minh
- Tổng số các nguyên tử có hoá trị ≥ 2 là z + t + x ---->tổng số electron hoá trị là 2z + 3t + 4x
- Tổng số liên kết σ giữa các nguyên tử có hoá trị ≥ 2 là (z + t + x) - 1 ----->tổng số electron tham gia tạo liên kết là 2(z + t + x - 1)
- Gọi k là độ bất bão hoà (số liên kết π + số mạch vòng) ----> tổng số electron tham gia tạo liên kết là 2k
- Số electron tham gia tạo liên kết σ với các nguyên tử hoá trị 1 chính bằng số nguyên tử H và X là y + v
- Ta có: 2z + 3t + 4x = 2(z + t + x - 1) + 2k + y + v
--->2k = t + 2x - y - v +2 ---> k=( 2x+t+2-(y+v))/2 hay k=(2S4+S3+2-S1)/2
Trong đó: + S4 là tổng số các nguyên tử hoá trị IV
+ S3 là tổng số các nguyên tử hoá trị III
+ S1 là tổng số các nguyên tử hoá trị I
 
Top Bottom