Chứng minh công thức
* Giả sử có hợp chất hữu cơ có công thức là CxHyOzNtXv (X là halogen)
Nhận xét
- Tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hoá trị, mỗi liên kết đều do một cặp electron tạo nên.
- Trong hợp chất: nguyên tử C có hoá trị IV (sử dụng 4 electron hoá trị)
nguyên tử N có hoá trị III (sử dụng 3 electron hoá trị)
nguyên tử O có hoá trị II (sử dụng 2 electron hoá trị)
nguyên tử H và X hoá trị I (sử dụng 1 electron hoá trị)
- Khi hợp chất đóng vòng tương đương với việc tạo thêm một liên kết cộng hoá trị (sử dụng 2 electron dùng chung)
- Chỉ có các nguyên tử có hoá trị 2 mới có khả năng tạo liên kết π hoặc đóng vòng, các nguyên tử hoá trị 1 không có khả năng này.
Chứng minh
- Tổng số các nguyên tử có hoá trị ≥ 2 là z + t + x ---->tổng số electron hoá trị là 2z + 3t + 4x
- Tổng số liên kết σ giữa các nguyên tử có hoá trị ≥ 2 là (z + t + x) - 1 ----->tổng số electron tham gia tạo liên kết là 2(z + t + x - 1)
- Gọi k là độ bất bão hoà (số liên kết π + số mạch vòng) ----> tổng số electron tham gia tạo liên kết là 2k
- Số electron tham gia tạo liên kết σ với các nguyên tử hoá trị 1 chính bằng số nguyên tử H và X là y + v
- Ta có: 2z + 3t + 4x = 2(z + t + x - 1) + 2k + y + v
--->2k = t + 2x - y - v +2 ---> k=( 2x+t+2-(y+v))/2 hay k=(2S4+S3+2-S1)/2
Trong đó: + S4 là tổng số các nguyên tử hoá trị IV
+ S3 là tổng số các nguyên tử hoá trị III
+ S1 là tổng số các nguyên tử hoá trị I