Cho một dòng khí H2 dư qua 4.8g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3.52g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là chất hòa tan trong axit HCl thì thu được 0.896l H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và công thức phân tử của oxit sắt.
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Số mol H2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol => Mol Fe = 0,04 mol => Số g Cu = 3,52 - 56x0,04 = 1,28
=> Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu = (1,28/64)x(64+16) = 1,6g => Số g oxit sắt = 4,8-1,6 = 3,2g.
Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy.
Ta có số mol của oxit sắt:32/(56x+16y) = 0,04/x
Giải ra ta được tỉ lệ x/y = 2/3 => Công thức phân tử của oxit sắt là: Fe2O3
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Số mol H2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol => Mol Fe = 0,04 mol => Số g Cu = 3,52 - 56x0,04 = 1,28
=> Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu = (1,28/64)x(64+16) = 1,6g => Số g oxit sắt = 4,8-1,6 = 3,2g.
Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy.
Ta có số mol của oxit sắt:32/(56x+16y) = 0,04/x
Giải ra ta được tỉ lệ x/y = 2/3 => Công thức phân tử của oxit sắt là: Fe2O
gọi cthh của oxit sắt là FexOy
FexOy +yH2 = xFe + yH2 ( 1)
CuO + H2 =Cu + H20 (2)
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (3)
nH2=0.896/22.4=0.04(mol)
từ (3) > nFe=0.04(mol)
mFe=0.04X56=2.24g
mCu=3.52-2.24=1.28g
nCu=1.28/64=0.02(mol)
từ (2) > nCuO=0.02(mol)
mCuO=0.02X80=1.6(g)
%mCuO=1.6X100/4.8=33.3%
%mfexoy=3.2X100/4.8=66.6%
mFexOy=3.2g
có :
Ta có số mol của oxit sắt:32/(56x+16y) = 0,04/x
lập bảng biện luận tìm được x =2 , y=3 ( thỏa mãn)
CTHH của oxit sắt là : Fe2O3