J
juka_1994
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Cùng nhau tìm hiểu về hóa học và ứng dụng của nó nào các mem yêu hóa ơi!
Ju sẽ post một số bài của báo hóa học và ứng dụng lên,mong mọi người có thể hjểu thêm về hóa và mong mọi người ủng hộ Ju!
1)đầu tiên chúng ta hãy tìm hjểu xem Tên của ngtố hóa học có ý nghĩa gì?
Tên ngtố có thể xuất phát từ tên người tìm ra ,nguồn gốc tạo ra...
A)theo tính chất hóa học của ngtố
Argon(argonium)-k họat động (theo tiếng Hy Lạp).
Flo(flonium)- phá hoại, phj kim hoạt động mạnh nhất,tác dụng được hầu hết với kim loại phj kim khác.
B)theo màu sắc của ngtố hay hợp chất của nó.
Crom(cronium)-màu sắc,hầu hết các muối crom đều có màu.
Clo-tiếng Hy Lạp là "clorox"-màu vàng lục.
Iốt-tiếng Hy Lạp là "iodes"-màu tím.
Lưu huỳnh rắn có nguồn gốc tjếng Ấn Độ cổ "sira"- màu vàng sáng.
Rôdi(Rh)-tiếng hy lạp nghĩa là hoa hồng-các hợp chất của Rh phần lớn có màu hồng.
Iridi(Ir)-tiếng hy lạp là "iris"nghĩa là cầu vồng,các muối Ir có màu sắc rất phong phú.
C)theo màu sắc của quang phổ.
Sau khi phát minh ra kính quang phổ, ngta có thể xác định được sự có mặt của ngtố theo tập hợp các vạch màu trong quang phổ của các hợp chất của nó phát ra.
Xesi(Cs)-tiếng la mã cổ "xezium":màu đỏ thẫm.
Rubiđi(Rb)-tiếng Latin "rubidus":màu đỏ thẫm.
Indi(indium)-có màu sắc ứng với nó trên quang phổ như màu sắc thuốc nhuộm Indigô(chàm).
Tali(talium)-có màu sắc ứng với nó trên quang phổ màu lục 'thalus'.
D)theo mùi của nó phát ra.
Brôm-"bromos" biểu thị mùi hôi thối.
Osmi-từ Hy Lạp "osme" nghĩa là có mùi.Osmi tetraoxit có mùi tỏi khó chju
E)gọi tên xuất xứ từ các khóang.
Zirconi(Zr)-gọi tên theo khóang Zircon,zirconi Octo silicat ZrsiO4.
Berili(Be)-khóang berin có thành phần Be3Al3(Si6O18)-một dạng thù hình qúy của Berin(ngọc bích).
Mangan,theo tiếng đức "manganerx" nghĩa là quặng mangan.
Bo,gọi theo tên khoáng Borắc(borax-tiếng latin).
Natri,tiếng ả rập "natrun" từ biểu thị xô đa (Na2CO3).
Liti-gọi theo tiếng Hy lạp " litos" nghĩa là đá.
Kali-xuất xứ từ tiếng Ả rập "an-kali" để chỉ khoáng potat (K2CO3).
Canxi-xuất xứ từ tiếng Ả rập với tên gọi của đá vôi "kancis" CaCO3.
Nhôm(aluminium)có tồn tại trong khoáng alum(phèn).
F)theo tên gọi các vì sao hoặc tên người phát minh.
Selen(selenium)-mặt trăng(selene).
Heli(helium)-mặt trời (helios).
Neptuni(neptunium) sao Hải dương (neptune).
Fecmi(fecmium) tên nhà bác học Eurico Fermi.
Curi(curium) tên nhà bác học Mari curi.
G)tên theo thần thoại hy lạp.
Prometi(promethjum)là tên từ vị thần promethé đã vì loài người mà lấy trộm lửa trong thần thoại Hy Lạp.
Vanadi(vanadium) các muối vanadi có màu sắc diễm lệ lấy tên của nữ thần sắc đẹp.
H)theo xuất xứ
Gali(Ga) tên gọi nước pháp -tiếng Latin là "galia".
Photpho(P)-tiếng Hy lạp nghĩa là "vật mang ánh sáng",P trắng có thể phát sáng trong bóng tối.
-Trích Huỳnh Thiên lương,trường cđsp Trà Vinh sưu tầm.(báo hóa học và ứng dụng) .
Ju sẽ post một số bài của báo hóa học và ứng dụng lên,mong mọi người có thể hjểu thêm về hóa và mong mọi người ủng hộ Ju!
1)đầu tiên chúng ta hãy tìm hjểu xem Tên của ngtố hóa học có ý nghĩa gì?
Tên ngtố có thể xuất phát từ tên người tìm ra ,nguồn gốc tạo ra...
A)theo tính chất hóa học của ngtố
Argon(argonium)-k họat động (theo tiếng Hy Lạp).
Flo(flonium)- phá hoại, phj kim hoạt động mạnh nhất,tác dụng được hầu hết với kim loại phj kim khác.
B)theo màu sắc của ngtố hay hợp chất của nó.
Crom(cronium)-màu sắc,hầu hết các muối crom đều có màu.
Clo-tiếng Hy Lạp là "clorox"-màu vàng lục.
Iốt-tiếng Hy Lạp là "iodes"-màu tím.
Lưu huỳnh rắn có nguồn gốc tjếng Ấn Độ cổ "sira"- màu vàng sáng.
Rôdi(Rh)-tiếng hy lạp nghĩa là hoa hồng-các hợp chất của Rh phần lớn có màu hồng.
Iridi(Ir)-tiếng hy lạp là "iris"nghĩa là cầu vồng,các muối Ir có màu sắc rất phong phú.
C)theo màu sắc của quang phổ.
Sau khi phát minh ra kính quang phổ, ngta có thể xác định được sự có mặt của ngtố theo tập hợp các vạch màu trong quang phổ của các hợp chất của nó phát ra.
Xesi(Cs)-tiếng la mã cổ "xezium":màu đỏ thẫm.
Rubiđi(Rb)-tiếng Latin "rubidus":màu đỏ thẫm.
Indi(indium)-có màu sắc ứng với nó trên quang phổ như màu sắc thuốc nhuộm Indigô(chàm).
Tali(talium)-có màu sắc ứng với nó trên quang phổ màu lục 'thalus'.
D)theo mùi của nó phát ra.
Brôm-"bromos" biểu thị mùi hôi thối.
Osmi-từ Hy Lạp "osme" nghĩa là có mùi.Osmi tetraoxit có mùi tỏi khó chju
E)gọi tên xuất xứ từ các khóang.
Zirconi(Zr)-gọi tên theo khóang Zircon,zirconi Octo silicat ZrsiO4.
Berili(Be)-khóang berin có thành phần Be3Al3(Si6O18)-một dạng thù hình qúy của Berin(ngọc bích).
Mangan,theo tiếng đức "manganerx" nghĩa là quặng mangan.
Bo,gọi theo tên khoáng Borắc(borax-tiếng latin).
Natri,tiếng ả rập "natrun" từ biểu thị xô đa (Na2CO3).
Liti-gọi theo tiếng Hy lạp " litos" nghĩa là đá.
Kali-xuất xứ từ tiếng Ả rập "an-kali" để chỉ khoáng potat (K2CO3).
Canxi-xuất xứ từ tiếng Ả rập với tên gọi của đá vôi "kancis" CaCO3.
Nhôm(aluminium)có tồn tại trong khoáng alum(phèn).
F)theo tên gọi các vì sao hoặc tên người phát minh.
Selen(selenium)-mặt trăng(selene).
Heli(helium)-mặt trời (helios).
Neptuni(neptunium) sao Hải dương (neptune).
Fecmi(fecmium) tên nhà bác học Eurico Fermi.
Curi(curium) tên nhà bác học Mari curi.
G)tên theo thần thoại hy lạp.
Prometi(promethjum)là tên từ vị thần promethé đã vì loài người mà lấy trộm lửa trong thần thoại Hy Lạp.
Vanadi(vanadium) các muối vanadi có màu sắc diễm lệ lấy tên của nữ thần sắc đẹp.
H)theo xuất xứ
Gali(Ga) tên gọi nước pháp -tiếng Latin là "galia".
Photpho(P)-tiếng Hy lạp nghĩa là "vật mang ánh sáng",P trắng có thể phát sáng trong bóng tối.
-Trích Huỳnh Thiên lương,trường cđsp Trà Vinh sưu tầm.(báo hóa học và ứng dụng) .