hóa học 8

P

phuongthao.24

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1, Nung 15g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn thành CaO và khí CO2.
a. Viết PTHH của quá trình phân hủy đó.
b. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào bình đựng lượng dưđung dịch NaOH thấy khối lượng của bình tăng lên 6,6g. Tính khối lượng CaO thu được.
2. Đun nóng 48g bột Cu kim loại trong không khí đến khi thu được chất rắn màu đen có khối lượng không đổi là 60g [ tức là phản ứng xảy ra hoàn toàn] . Viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng oxi đã phản ứng
3, Thành phần chính của đá vôi là CaCO3 . Trong đá vôi còn có tạp chất là MgCO3, Fe2O3, SiO2... Lấy 10g đá vôi , nung nó ở nhiệt đọ cao để cho CaCO3 phân hủy hết. Trong sản phẩm sau phản ứng có 5,264g CaO. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong loại đá đó.
4, Đốt cháy khí H2S trong oxi, thu được khí SO2 và hơi nước. Viết và cân bằng phản ứng đó
5, Cho dung dịch Bari clorua tác dụng với dung dịch Kali sunfat tạo thành Bari sunfat không tan trong dung dịch và Kali clorua tan trong dung dịch. Hãy viết và cân bằng PTHH của phản ứng đó.
6, Viết và cân bằng các PTHH biểu diễn các quá trình hóa học sau:
a. đốt cháy bột nhôm trong oxi, thu được nhôm oxit
b. đốt cháy carbon trong không khí, thu được carbon [IV] õit [CO2]
c. cho canxi oxit tác dụng với nước, thu được canxi hydroxit [ca[OH]2]
d. đốt cháy khí metan CH4, thu đc carbon [IV] oxit và hơi nước
e, nung nóng sắt [III] hyđroxit [Fe[OH]3] ở nhiệt độ cao, thu được sắt [III] oxit và hơi nước.
 
P

pinkylun

Câu 1:

$CaCO_3------t^o---->CaO+CO_2$

Câu 4:

$2H_2S+3O_2--->2SO_2+2H_2O$

Bài 6:

a) $4Al+3O_2----t^o-->2Al_2O_3$

b) $C+O_2--- t^o-->CO_2$

c)$CaO+H_2O---->Ca(OH)_2$
 
C

chaugiang81

5, Cho dung dịch Bari clorua tác dụng với dung dịch Kali sunfat tạo thành Bari sunfat không tan trong dung dịch và Kali clorua tan trong dung dịch. Hãy viết và cân bằng PTHH của phản ứng đó.
PTHH: $BaCl_2 + K_2SO_4 --> BaSO_4 + 2KCl$
4, Đốt cháy khí H2S trong oxi, thu được khí SO2 và hơi nước. Viết và cân bằng phản ứng đó
PTHH: $2H_2S + 3O_2 --> 2SO_2 +2H_2O$
2. Đun nóng 48g bột Cu kim loại trong không khí đến khi thu được chất rắn màu đen có khối lượng không đổi là 60g [ tức là phản ứng xảy ra hoàn toàn] . Viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng oxi đã phản ứng
$Cu +O_2 --> CuO$
theo định luật bảo toàn khối lương :
$mCu + mO_2 = mCuO$
$<=> 48 + mO_2= mCuO$
$=> mO_2= mCuO- mCu= 60- 48 = 12g$
6, Viết và cân bằng các PTHH biểu diễn các quá trình hóa học sau:
a. đốt cháy bột nhôm trong oxi, thu được nhôm oxit
b. đốt cháy carbon trong không khí, thu được carbon [IV] õit [CO2]
c. cho canxi oxit tác dụng với nước, thu được canxi hydroxit [ca[OH]2]
d. đốt cháy khí metan CH4, thu đc carbon [IV] oxit và hơi nước
e, nung nóng sắt [III] hyđroxit [Fe[OH]3] ở nhiệt độ cao, thu được sắt [III] oxit và hơi nước.

giải :
a. $4Al + 3O_2 --> 2Al_2O_3$
b.$C +O_2 -> CO_2 $
c. $ CaO + H_2O --> Ca(OH)_2$
d.$CH_4 + 2O_2 --> CO_2 + 2H_2O$
e.$2Fe(OH)_3 --t^o--> Fe_2O_3 +3H_2O$
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom