[hóa học 8] tính toán theo phương trình hóa học

K

kienduc_vatli

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/ Canxi cacbonat (CaC03) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao thì xảy ra phản ứng hóa học CaC03 ----> Ca0 + C02
Biết rằng khi nung 300 gam đá vôi thì tạo ra 150 gam vôi sống (Ca0) và 120 gam khí cacbonic (C02)
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat có trong đá vôi?
2/ Cho biết khối lượng của khí cacbonic (C02) là 95,48 gam. Hãy tính:
a) Số mol của khí cacbonnic?
b) Thể tích khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn?
3/ Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 ---> SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?
 
C

congtu_ho_nguyen

Câu 2
a)n[TEX]CO_2[/TEX]=95,48:44=2,17(mol)
b) V[TEX]CO_2[/TEX]=2,17.22,4=48,608(l)

Câu 3
a) Những chất tham gia là:S và [TEX]O_2[/TEX]
chất tạo thành trong phản ứng trên là : [TEX]SO_2[/TEX]
chất S là đơn chất, chất [TEX]O_2[/TEX] và [TEX]SO_2[/TEX]là hợp chất

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh là:
1,5 . 22,4=33,6(l)
c) Khí sunfurơ nặng hơn không khí
 
T

thaolovely1412

Bài 3
1. *Các đơn chất là: S (Lưu huỳnh) và O2 (Khí oxi). Vì các chất này được cấu tạo từ chỉ 1 nguyên tố (Nói cách khác: Đơn chất được cấu tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại).
*Hợp chất là: SO2 (Khí sunfurơ). Vì hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên (SO2 được cấu tạo từ cả 2 nguyên tố: O và S).
2. Ta dễ dàng nhận ra: Tỉ lệ số mol giữa các chất là 1:1:1. Do đó: nS ( Số mol của lưu huỳnh) = nO2 = 1,5 mol.
*Thể tích khí oxi ở đkc: VO2 = nO2 * 22,4 = 1,5 * 22,4 = 33,6 (lít).
3. Muốn so sánh chất nào đó nặng hay nhẹ hơn không khí thì ta sẽ căn cứ vào tỉ khối d chúng so với không khí
+Nếu d > 1: Chất đó nặng hơn không khí
+Nếu d = 1: Chất đó nặng bằng không khí
+ Nếu d<1: Chất đó nhẹ hơn không khí
*MSO2 = 32 + 2 * 16 = 64 (g)
Ta có tỉ lệ: d(SO2/kk) = MSO2 / 29 = 64/29 > 1
 
3

3820266phamtrinh

1/ Canxi cacbonat (CaC03) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao thì xảy ra phản ứng hóa học CaC03 ----> Ca0 + C02
Biết rằng khi nung 300 gam đá vôi thì tạo ra 150 gam vôi sống (Ca0) và 120 gam khí cacbonic (C02)
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat có trong đá vôi?
a , $m_{CaCO_3} = m_{CaO} + m_{CO_2}$
b , %$CaCO_3$ = $\dfrac{120 + 150}{300}.100$% = 90%
2/ Cho biết khối lượng của khí cacbonic (C02) là 95,48 gam. Hãy tính:
a) Số mol của khí cacbonnic?
b) Thể tích khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn?
a, $n_{CO_2}$ = $\dfrac{95,38}{44}$ = $2,17$ (Mol)
b, $V_{CO_2}$ = $2,17 . 22,4$ = $48,608$ (l)
3/ Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 ---> SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?
a , Chất tham gia : S $O_2$
Chất tạo thành : $SO_2$
Đơn chất là S
Hợp chất : $O_2$$SO_2$
b, Theo cách tính tam suất thì $n_{O_2} = 1, 5$ (mol)
\Rightarrow $V_{O_2} = 1,5 . 22,4 = 33,6$ (l)
b, $M_{SO_2} = 64$ > 29
\Rightarrow Khí sunfurơ nặng hơn không khí
 
H

hoangthuthuysone

theo định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3= mCao+mO2
--> mCaCo3= 150+120= 270 gam
%mCaCO3= (270/300)x100=90%
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom