hóa học 10

T

thuycun2525

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1) nguyên tố Cu có 2 đồng vị 63 Cu và 65 Cu ( 27% số nguyên tử ) . Hỏi 0,5 ml Cu có khối lượng bao nhiêu g ?
2) 1 on M3+ có tổng số hạt 37 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 . Xác định P, E , N
3) Hợp chất Mx2 trong Mx2 có tổng số hạt là 140 số hạt mang điện vì hơn hạt không mang điện là 44, số khối x lớn hơn M là 11 . Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 16 . Xác định M, X
4)Trong Mx3 có tổng số hạt mang điện là 128 trong hợp chất số p từ x nhiều hơn từ M là 38 . Xác định M, X

Mấy bài này mình chẳng hiểu j cả, giải giùm với
 
S

sandy_26

1) nguyên tố Cu có 2 đồng vị 63 Cu và 65 Cu ( 27% số nguyên tử ) . Hỏi 0,5 mol Cu có khối lượng bao nhiêu g ?
2) 1 on M3+ có tổng số hạt 37 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 . Xác định P, E , N
3) Hợp chất Mx2 trong Mx2 có tổng số hạt là 140 số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44, số khối x lớn hơn M là 11 . Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 16 . Xác định M, X
4)Trong Mx3 có tổng số hạt mang điện là 128 trong hợp chất số p từ x nhiều hơn từ M là 38 . Xác định M, X

Mấy bài này mình chẳng hiểu j cả, giải giùm với
giải:
1,[TEX] A_Cu= \frac{63.(100-27)+ 65.27}{100}=63,54[/TEX]
0,5 mol Cu có khối lượng là:
0,5 . 63,54 = 31,77g

2,[TEX] ion M^3^+ [/TEX] có tổng 37 hạt => nguyên tử M có 40 hạt
theo bài ra ta có hệ pt:
[tex]\left\{ \begin{array}{l} 2p+n=40 \\ (2p-3)-n=9 \end{array} \right.[/tex]
[tex] \Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} p=e= 13 \\ n=14 \end{array} \right.[/tex]
M là nguyên tố Al
 
T

tony11b5

1)Cho 15.07g kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn trong nước thấy thoát ra 2.464l H2 (Đkc) và dung dịch A có khối lượng riêng = 1.03 g/ml và thể tích là 60.68 ml.
a. Xác định tên KL?
b) Tính nồng độ % dung dịch A và thể tính nước dùng ban đầu?
2)Cho 21.6g một kim loại nhóm III A tác dụng với Cl2 (dư) thì thu được 106.8g muối B. cho 53.4g muối B tác dụng với 618.8 g dung dịch AgNO3. tính nồng độ % dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
3)Cho 1.8g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp khác nhau. Hòa tan vào nước thu được 0.448 l khí H2. Tính tổng số mol và xác định tên 2 Kl?
4) Hỗn hợp X gồm 2 KL A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp ở nhóm II A. Lấy 0.88 gam X cho hoàn toàn tác dụng dung dịch HCL dư thấy tạo ra 0.672l khí H2 (Đkc). Tính tổng số mol và xác định tên 2KL?
 
J

jelly_nguy3n96tn

1)Cho 15.07g kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn trong nước thấy thoát ra 2.464l H2 (Đkc) và dung dịch A có khối lượng riêng = 1.03 g/ml và thể tích là 60.68 ml.
a. Xác định tên KL?
b) Tính nồng độ % dung dịch A và thể tính nước dùng ban đầu?
Bài 1:
- gọi kim loại cần tìm là R.
R + 2H2O ----> R(OH)2 + H2
0,11.................0,11........0,11
nH2 = 2,464/22,4 = 0,11(mol)
=> M R = 15,07/0,11 = 137 => R là Ba
m Ba(OH)2 = 18,81(g)
D= m/V = > mdd = D.V = 1,03.60,68 = 62,5004(g)
=> C% Ba(OH)2 = 30,09% ( xấp xỉ)



 
B

binbon249

Hỗn hợp X gồm 2 KL A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp ở nhóm II A. Lấy 0.88 gam X cho hoàn toàn tác dụng dung dịch HCL dư thấy tạo ra 0.672l khí H2 (Đkc). Tính tổng số mol và xác định tên 2KL?

[TEX]M + 2HCl \rightarrow MCl_2 + H_2[/TEX]

[TEX]n_{H_2}= \frac{0,672}{22,4}=0,03 \rightarrow n_{M}=0,03 \ mol[/TEX]

[TEX]\rightarrow M= \frac{0,88}{0,03}=29,33...[/TEX]

suy ra 2 kim loại đó là Mg(24) và Ca(40)
 
B

binbon249

3)Cho 1.8g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp khác nhau. Hòa tan vào nước thu được 0.448 l khí H2. Tính tổng số mol và xác định tên 2 Kl?

[TEX]2M + 2H_2O --> 2MOH + H_2[/TEX]

[TEX]n_{H_2}=0,02[/TEX] [TEX]\rightarrow n_{M}=0,04 \ mol[/TEX]

[TEX]\rightarrow M=45[/TEX]

Suy ra 2 KL đó là Kali (39) và Rubidium (85)
 
A

anhtraj_no1

mình vẫn chưa hiểu M=29,3 => Mg và Ca
còn bài nưa là : M= 45 => K và Rb
_________________________
giải thích giùm nha ! :D
 
S

sandy_26

1)Cho 15.07g kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn trong nước thấy thoát ra 2.464l H2 (Đkc) và dung dịch A có khối lượng riêng = 1.03 g/ml và thể tích là 60.68 ml.
a. Xác định tên KL?
b) Tính nồng độ % dung dịch A và thể tính nước dùng ban đầu?
2)Cho 21.6g một kim loại nhóm III A tác dụng với Cl2 (dư) thì thu được 106.8g muối B. cho 53.4g muối B tác dụng với 618.8 g dung dịch AgNO3. tính nồng độ % dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
3)Cho 1.8g hỗn hợp 2 KL kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp khác nhau. Hòa tan vào nước thu được 0.448 l khí H2. Tính tổng số mol và xác định tên 2 Kl?
4) Hỗn hợp X gồm 2 KL A,B thuộc 2 chu kì liên tiếp ở nhóm II A. Lấy 0.88 gam X cho hoàn toàn tác dụng dung dịch HCL dư thấy tạo ra 0.672l khí H2 (Đkc). Tính tổng số mol và xác định tên 2KL?
giải:
1,a,[TEX] n_H_2=0,11[/TEX]
[TEX] M + 2H_2O \Rightarrow M(OH)_2 + H_2[/TEX]
0,11--->0,22--->0,11--->0,11
[TEX]M=\frac{15,07}{0,11}=137 ( Ba)[/TEX]

b,[TEX] m_{Ba(OH)_2}=0,11 .171=18,81[/TEX]
[TEX] C%_A=\frac{18,81}{1,03 . 60,68}.100%=30,1%[/TEX]
[TEX] V_{H_2O}=0,22 . 18=3,96 ml[/TEX]

2, gọi kim loại nhóm IIIA là A có số mol là X:
[TEX]2A + 3Cl_2 \Rightarrow 2ACl_3[/TEX]
x---------------->x
[tex]\left\{ \begin{array}{l} Ax=21,6 \\ x.(A+106,5)=106,8 \end{array} \right.[/tex]
[tex]\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} x=0,8 \\ A=27 (Al)\end{array} \right.[/tex]
[TEX] n_{AlCl_3}=0,4[/TEX]
[TEX] n_{AgNO_3}=0,275[/TEX]
[TEX]AlCl_3 + 3AgNO_3 \Rightarrow Al(NO_3)_3 + 3 AgCl[/TEX]
0,092---->0,275----->0,092----->0,275
[TEX] n_{AlCl_3} du = 0,308[/TEX]
[TEX] m_dd = 53,3+ 618,8 - (0,275 . 143,5)=632,74[/TEX]
[TEX]C%_{Al(NO_3)_3}= \frac{0,092 . 213}{632,74}. 100% = 3,1%[/TEX]
[TEX]C%_{AlCl_3}= \frac{0,308 . 133,5}{632,74}. 100% = 6,5%[/TEX]

3, gọi 2 kim loại kiềm liên tiếp là M:
[TEX] 2M + 2H_2O \Rightarrow 2MOH + H_2[/TEX]
0,04<------------------0,02
[TEX]M= 45[/TEX]
[TEX] 39=K<45<Rb=85[/TEX]


4, gọi hai kim loại thuộc nhóm IIA là X
[TEX] X + 2HCl \Rightarrow XCl_2 + H_2[/TEX]
0,03<-----------------0,03
[TEX]X= 29,33[/TEX]
[TEX] 24=Mg<29,33<Ca=40[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom