[ hoa hoc 10] halogen

Status
Không mở trả lời sau này.
C

cuncon_baby

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 67: Hoà tan 2,74g kim loại M nhóm A vào 200ml dd HCl 0,1M thu được dd A và 492,8 ml khí (ở 27,30C,1atm).
a) C/m khí H2 sinh ra là do cả kim loại M tác dụng với H2O?
b) Tìm kim loại M?
Câu 68: Cho 30,6g hỗn hợp CaCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng mỗi muối trong A?
b) Tính C% các chất trong A?
c) Lượng khí thu được trong phản ứng trên cho tác dụng với dd Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Câu 69: a) X,Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong BTH. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X,Y với Na.
Để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp A phải dùng 150ml dd AgNO3 0,2 M. Tìm lượng kết tủa thu được?
b) Xác định hai nguyên tố X,Y?
c) Hoà tan hỗn hợp X gồm 11,2g kim loại M và 69,6g oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dd HCl thu được dd B và 4,48 lít H2(đktc)
Nếu cũng hoà tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dd HNO3 thì thu được dd C và 6,72 lít NO(đktc)
Xác định M , MxOy và nồng độ mol của các chất trong dung dịch, cho rằng thể tích không đổi trong quá trình phản ứng.
Câu 70: Hoà tan 7,8 g hỗn hợp kim loại hoá trị II vào dd HCl dư thì thấy khối lượng dd tăng 7g. Tính tổng khối lượng muối clorua được tạo thành?
Câu 71: Hoà tan hoàn toàn 1,92g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M thuộc nhóm IIA vào dd HCl dư thì thấy giải phóng 0,896 lít H2(đktc) .Mặt khác nếu hoà tan hoàn toàn 1,92g M thì dùng hết 200ml HCl 0,5M.Xác định M?
Câu 72: Khử 3,48g một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 ở đktc. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng dd HCl dư giải phóng 1,008 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M và công thức hợp chất oxit.
Câu 73: Trộn V1(lít) dd HCl 0,5M với V2 lít dd NaOH 0,3M thu được dd A. Tính V1 và V2 biết 0,5 lít dd A có thể hoà tan 0,51g Al(OH)3.
Câu 74: Hoà tan hoàn toàn a(g) muối cacbonat của kim loại M bằng dd HCl vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn dd thu được b(g) muối và V lít CO2 (đktc)
a) Tính V? Biết b>a là 2,2g
b) Xác định tên muối cacbonat, biết a=20g.
Câu 75: Hoà tan hoàn toàn a (g) muối kim loại halogenua chưa biết hoá trị vào nước để được dd X.
- Nếu lấy 250ml dd X ( chứa 27g muối) cho vào dd AgNO3 dư thì thu 57,4g↓.
- Mặt khác, điện phân ½ dd X trên thì có 6,4g kim loại bám ở catot. Xác định công thức của muối ban đầu.

 
C

cuncon_baby

Câu 76: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại hoá trị I thu được ở catot 6,24g kim loại và ở anot 1,792 lít khí(đktc). Hãy:
a) Xác định công thức phân tử muối.
b) Cho chất khí sinh ra tác dụng với H2 ở điều kiện ánh sáng được sản phẩm X. Hoà tan X vào nước để có dung dịch 1. Đốt cháy kim loại trên,cho sản phẩm sinh ra hoà tan vào nước để có dd 2. Viết các phản ứng.
c) Cho mẫu quỳ tím vào dd 1, kế đó thêm vào từ từ dd 2. Quan sát hiện tượng, giải thích?
Câu 77: Trong 500ml dd A có chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hidroxit của một kim loại kiềm. Đo pH của dung dịch là 12 và khi điện phân 1/10 dd A cho đến hết khí Cl2 thì thu được 11,2 lít khí Cl2 ở 2730C và 1atm. Hãy:
a) Xác định công thức muối.
b) 1/10 dung dịch A tác dụng vừa đủ với 25ml dd CuCl2. Tính CM của CuCl2.
Câu 78: Hoà tan 5,37g hỗn hợp gồm 0,02mol AlCl3 và một muối halogenua của kim loại M hoá trị 2 vào nước thu được dd A. Cho dd A tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 thu được 14,35g kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi được 1,6g chất rắn.
a) Xác định công thức phân tử muối halogenua.
b) Xác định M.
Câu 79: Có một dd muối clorua kim loại. Cho một tấm sắt nặng 10g vào 100ml dd trên, phản ứng xong khối lượng tấm kim loại là 10,1g. Lại bỏ một tấm Zn 10g vào 100ml dd muối clorua trên phản ứng xong thấy khối lượng tấm kim loại là 9,9875g.
a) Xác định công thức phân tử muối clorua.
b) Tính nồng độ mol dd muối clorua kim loại.
Câu 80: Hoà tan 10g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và kim loại hoá trị III bằng dd HCl ta thu được dd A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dd A được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 81: Cho 69,6g mangan đioxit MnO2 tác dụng hết với dd HCl đặc, toàn bộ lượng khí Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích đung dịch không đổi.
Câu 82: Cho 0,9532g muối clorua kim loại M tác dụng với AgNO3 thu được 2,7265g kết tủa ( H=95%). Xác định công thức muối?
Câu 83: Cho 1,000 lít H2 và 0,672 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 38,540g nước ta thu được dd A. Lấy 50g dd A tác dụng với dd AgNO3( lấy dư) thu được 7,175g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Câu 84: Từ 1 tấn muối ăn có lẫn 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dd HCl 37%(d=1,19g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Câu 85: Khi đun nóng muối kali clorat không có xúc tác thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai phương trình sau:
KClO3 → KCl + O2 (a)
KClO3 → KClO4 + KCl (b)
Tính: - Bao nhiêu % khối lượng bị phân huỷ theo (a)
- Bao nhiêu % khối lượng bị phân huỷ theo (b)
Biết rằng khi phân huỷ hoàn toàn 73,5g kaliclorat thì thu được 33,5g kaliclorua.
Câu 86: Cho m(g) hỗn hợp NaBr và NaI phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A ở đktc. Ở đk thích hợp A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn có màu vàng và một chất lỏng không chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng được dd B. Dd B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít CO2 được 9,5 g muối. Tính m?
Câu 87: Hoà tan 28,4g một hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II bằng dd HCl dư thu được 10 lít khí ở 54,60C và 0,8064 atm và một dung dịch X.
a) Tính khối lượng 2 muối của dd X.
b) Xác định 2 kim loại, nếu hai kim laọi đó thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA?
Câu 88: Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm bột Fe và FexOy hoà tan hết trong dung dịch HCl 2M thu được 2,24 lít khí ở 2730C,1atm. Cho dung dịch thu được tác dụng với dd NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến khối lượng không đổi được 16g chất rắn.
a) Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp Y.
b) Xác định công thức sắt oxit.
c) Tính thể tích dd HCl tối thiểu cần lấy để hoà tan.
Câu 89: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M. Cho 19,2g X tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2.Mặt khác, 19,2g X phản ứng với Cl2 thì cần 12,32 lít khí clo ( các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định M và phần trăm khối lượng hỗn hợp X?
 
C

cuncon_baby

Câu 90: Sục khí Cl2 vào 150ml dd NaI 2M(dd X) sau đó đun sôi đuổi hết I2, thêm H2O vào cho đủ 200ml(dd Y)
a) Tính CM mỗi muối trong dd Y biết đã dùng hết 0,2016 lít Cl2 (đktc)
b) Thêm từ từ vào dd Y dung dịch AgNO3 0,025M. Tìm thể tích AgNO3 đã dùng nếu kết tủa thu được có khối lượng là:
(1): Trường hợp 1: 65,8g.
(2): Trường hợp 2: 66,4135g
( Cho rằng AgI kết tủa trước, sau khi AgI kết tủa hết thì mới đến AgCl kết tủa)
Câu 91: Hoà tan 43,71g hỗn hợp 3 muối: cacbonat,hidrocacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào 1 thể tích dd HCl 10,52% ( d=1,05g/ml)( lấy dư) thu được dd A và 17,6g khí B.
Chia dd A làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng với dd AgNO3 ( lấy dư) thu 68,88g kết tủa trắng. Phần thứ 2 phản ứng vừa đủ với 125ml dd KOH 0,8M sau phản ứng cô cạn dd thu được 29,68g hỗn hợp muối khan.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
c) Tính VHCl đã dùng.
Câu 92: Cho 10,8g kim loại hoá trị 3 tác dụng với khí Cl2 tạo thành 53,4g clorua kim loại.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính lượng MnO2 và VHCl 37%(d=1,19g/ml) cần dùng cho phản ứng
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom