M
mychau_128
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
CÁC PÁC LÀM HỘ E MẤY BÀI
1. Cho khí H2 tác dụng với 3g 1 loại oxit sắt tạo ra 2,1g Fe. Tìm công tức phân tử của oxit sắt đó? Thể tích H2 cần dùng cho phản ứng?
2. Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp(Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng(dư), thì thu được 2,3g 1 kim loại màu đỏ không tan.
a) Tính % khoois lượng các chất có trong hỗn hợp(Y)?
b) Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử(Y), cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa? Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%.
TTTTTTTTHHHHHHHHAAAAAANNNNNNNKKKKKKKKSSSSSSSS nhìu nghen!@#
À, GIÚP E CẢ CÁI ĐỀ HOÁ NÀY NỮA
Câu 1: Muốn điều chế nhôm sunfat từ lưu huỳnh và nhôm cần thêm ít nhất những hóa chất gì? Viết các PTPư.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các lọ mất nhãn : CaO, P2O5, Al2O3.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
A ----> B + C
B + H2O ----> D
D + C ----> A + H2O
Biết rằng hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ Ca 40%, O 48%, C 12% về khối lượng.
Câu 4: Mội oxit kim loại chưa rõ hgóa trị có tỉ lệ khối lượng O bằng 3/7%M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Câu 5: Ở 12 độ C, có 1355g dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch đó lên 90 độ C. Hỏi phải thêm và dung dich này bao nhiêu g CuSO4, để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này biết độ tan Scuso4(12 độ C)= 35,5g và Scuso4(90 độ C)= 80g.
Câu 6: a) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l( gọi là dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này CM của dung dịch là 0,1M. Tính A?
b) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng?
Câu 7: Nung hỗn hợp muối gồm ( CaCO3 và MgCO3) thu được 7,6g hỗn hợp 2 oxit và khí A. Hấp thu khí A bằng dung dịch NaOH thu được 15,9g muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp muôí.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M( chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6l H2 (đktc). a) Xác định M trong số các kim loại cho sau: Na=23, Cu=64, Zn=65.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
1. Cho khí H2 tác dụng với 3g 1 loại oxit sắt tạo ra 2,1g Fe. Tìm công tức phân tử của oxit sắt đó? Thể tích H2 cần dùng cho phản ứng?
2. Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp(Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng(dư), thì thu được 2,3g 1 kim loại màu đỏ không tan.
a) Tính % khoois lượng các chất có trong hỗn hợp(Y)?
b) Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử(Y), cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa? Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%.
TTTTTTTTHHHHHHHHAAAAAANNNNNNNKKKKKKKKSSSSSSSS nhìu nghen!@#
À, GIÚP E CẢ CÁI ĐỀ HOÁ NÀY NỮA
Câu 1: Muốn điều chế nhôm sunfat từ lưu huỳnh và nhôm cần thêm ít nhất những hóa chất gì? Viết các PTPư.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các lọ mất nhãn : CaO, P2O5, Al2O3.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
A ----> B + C
B + H2O ----> D
D + C ----> A + H2O
Biết rằng hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ Ca 40%, O 48%, C 12% về khối lượng.
Câu 4: Mội oxit kim loại chưa rõ hgóa trị có tỉ lệ khối lượng O bằng 3/7%M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Câu 5: Ở 12 độ C, có 1355g dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch đó lên 90 độ C. Hỏi phải thêm và dung dich này bao nhiêu g CuSO4, để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này biết độ tan Scuso4(12 độ C)= 35,5g và Scuso4(90 độ C)= 80g.
Câu 6: a) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l( gọi là dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này CM của dung dịch là 0,1M. Tính A?
b) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng?
Câu 7: Nung hỗn hợp muối gồm ( CaCO3 và MgCO3) thu được 7,6g hỗn hợp 2 oxit và khí A. Hấp thu khí A bằng dung dịch NaOH thu được 15,9g muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp muôí.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M( chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6l H2 (đktc). a) Xác định M trong số các kim loại cho sau: Na=23, Cu=64, Zn=65.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Last edited by a moderator: