[Hóa 9] phuong pphap giai nhanh cac bai toan hoa hoc

  • Thread starter mju_ngok_ieu_heobaby
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 5,749

M

mju_ngok_ieu_heobaby

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

PHƯƠNG PHÁP DÙNG CÔNG THỨC GIẢI NHANH TOÁN HOÁ
(Gồm 8 dạng toán quan trọng + 18 công thức tính + Ví dụ mẫu từ các đề đại học)

I. DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2

m) sẽ là:Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (
m = mR phản ứng – mkhí sinh ra 

a.nKL = 2nH2 với a là hóa trị của KL

1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2
2HCl 2Cl- + H2

M muối clorua = mKl + nH2.71 hoặc = mKl + nHCl.35,5 (1)
ne nhường = ne nhận





3. CÔNG THỨC 5. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
(5)

nH2SO4 = nStrong muối + nS (Sản phẩm khứ)
mà nS(trong muối) AD(4) = 3nS + nSO2 + 4nH2S => nH2SO4 = 4nS + 2nSO2 + 5nH2S



III. DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO3
R(NO3)n + sản phẩm khử (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2OR + HNO3

Nhớ : Cơ chế phản ứng
+ Kim loại R cho e chuyển thành (trong muối) . Vậy ikim loại = hóa trị
+Nguyên tử N (trong ) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: . Vậy:

Nhớ:

Vậy, phản ứng luôn sự trao đổi giữa kim loại và N:
1. CÔNG THỨC 6. Cách tìm sản phẩm khử:
(6
Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48
Số mol Fe = số mol Cu = 12/( 56+64) = 0,1 (mol)
Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO2
AD(6) : 2nSO2 = 3nFe + 2nCu = 3.0,1 + 2.0,1 => nSO2 = 0,25 mol Thể tích SO2 = 5,6 lít.

2. CÔNG THỨC 7. Cách tìm khối lượng muối:
Kim loại + HNO3 Muối + sản phẩm khử + H2O
(7)

(3nNO+ nNO2 + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 Chính là số mol NO3-
(trong muối)(AD6).Tổng số mol e nhường = Tổng số n e nhận => m muối = mKL + n e nhận . 62


Bài4:Hòa tan 15 g hỗn hợp gồm 2 Kl Mg và Al vào dd y gồm HNO3 và H2SO4 đặc nóng => 0,1 mol = nSO2 = nNO = nNO2 = nN2O và m g muối khan, Tính m
A.80g B85g √C.99g D.94g
AD(4) (7) m muối = m hỗn hợp KL + nSO2.96 + (3nNO + nNO2 + 8nN2O).62
= 15 + 0,1.96 +(3.0,1 + 0,1 + 8.0,1).62 = 99g

3. CÔNG THỨC 8. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:

(

nHNO3= nNO3-(n N trong muối) + nN (trong khí) mà nNO3-
= 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2 + 8nNH4NO3 => nHNO3 = như trên

Hoặc nHNO3 = ∑ne nhường (Của KL) + nN(trong khí) (Vì n e nhận = ne nhường)

BÀI TẬP ÁP DỤNG :

Bài 1. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
AD: (6) và ( , ta có:3nFe + 2nCu = 3nNO => nNO = 0,25 mol => nHNO3 = 4nNO = 1mol,
=>V = 1/1 = 1lit
Bài 2:Hòa tan 32 g KL X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,4mol hỗn hợp khí gồm NO và NO2.Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 = 17, tính nHNO3 và KL X
A.Fe B.Zn C.Cu D.Kim loại khác
Tính n NO và NO2 (dùng 2 cách) cách 1 dùng đường chéo => nNO = 3nNO2 mà nNO + nNO2 = 0,4 mol => nNO2 = 0,1 mol . nNO = 0,3 mol=> AD( nHNO3 = 4nNO + 2nNO2
=4.0,3 + 2.0,1 = 1,4 mol
AD(6) a.nX = 3nNO + nNO2 (a là số e nhường)=>nX=1/a=> M X = 32 a => với a = 2=> M=64(Cu)


IV. DẠNG TOÁN OXI HOÁ 2 LẦN
1. CÔNG THỨC 9.
hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe(NO3)3 + SPK + H2OFe + O2
hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe2(SO4)3 + SPK + H2OHoặc: Fe + O2
Không nhất thiết là 4 sp FeO , Fe2O3,Fe3O4,Fe chỉ 2 hoặc 3 cũng được

Công thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ispk.nspk (9)


2. CÔNG THỨC 10.

Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) Cu(NO3)2 + SPK + H2O
Hoặc: Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) CuSO4 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ispk.nspk (10)
(Dạng này ít dùng nên tớ không có bài tập ,Chỉ cần thay Fe thành Cu ở bài trên là có bài #)


V. DẠNG 5. Muối tác dụng với axit
1. CÔNG THỨC 11. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O
(Rn+, ) + 2HCl (Rn+, 2Cl –) + CO2 + H2O
( R + 60) gam (R + 71) gam 1 mol

(11)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g
AD: m muối clorua = m muối cacbonat + 11.nCO2 = 23,8 + 11.0,2 = 26 g
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho kết quả là:
A. 3,34 (gam) B. 6,26 (gam) √C. 3,78 (gam) D. Kết quả khác
AD: m muối clorua = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g


2. CÔNG THỨC 12. Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O

(Rn+, ) + H2SO4 (Rn+, ) + CO2 + H2O
( R + 60) gam (R + 96) gam 1 mol

(12)

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hòa tan 5,8g muối cacbonat XCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là: A. MgCO3 √B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3
Áp dụng hệ thức (12),ta có:
7,6 = 5,8 + 36.nCO2 => nCO2 = 0,5 mol = nMCO3 (có cùng nguyên tố C) => M XCO3 = 5,8/0,05
=116 => M X = 116 – 60 = 56 => Fe => B
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch H2SO4 thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 7,6 gam muối khan. Giá trị của V là
A.1,12 lít √B.2,24 lít C.3,36 lít D.5,6 lít
7,6 = 4 + 36.nCO2 =AD(12):m muối sunfa=m muối cacbonat + 36.nCO2 > nCO2 =0,1 mol=>V =2,24 lít

3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O
(Rn+, ) + 2HCl (Rn+, 2Cl –) + SO2 + H2O
( R + 80) gam (R + 71) gam 1 mol

(13)


4. CÔNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O
(Rn+, ) + H2SO4 (Rn+, ) + SO2 + H2O
( R + 80) gam (R + 96) gam 1 mol

(14)


VI. DẠNG 6. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O

• H2OChú ý : Ta có thể xem phản ứng như sau: [O2-]+ 2[H+]

=> nOxi(trong oxit) = nOxi(trong H2O) = nH2SO4 = = nHCl /2 (14-1)
BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. ( Trích đề ĐH – 2008). Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. √C. 0,08. D. 0,16.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: Vì Fe3O4 = FeO + Fe2O3 => Quy hỗn hợp về chỉ còn là 2,32 g Fe3O4 pứ => nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol => nOxi(trong Fe3O4) = 4nFe3O4 = 0,04 mol
=> nHCl = nH+ = 2nOxi = 2.0,04 = 0,08 mol => V = 0,08 lít
Bài 2. (ĐH –08). Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. √C. 75 ml. D. 90 ml.
AD(14-1): mOxi(trong oxit) = m Oxit – mKL(hệ thức 17) = 3,33-2,13 = 1,2g => nOxi(trong oxit) = 1,2/16 = 0,075 mol => nHCl = n H+ = 2nOxi = 0,15 mol => V = 75ml => Chọn C

1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O
(Rn+, O2- ) + H2SO4 (Rn+, ) + H2O
( R + 16) gam (R + 96) gam 1 mol H2O hoặc 1 mol H2SO4
hoặc 1 mol O2-

m muối sunfat = mOxit(hh oxit) + nH2SO4(hoặc nH2O).80 (15)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
√A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g
AD(15): mmuối sunfat = m Oxit + 80.nH2SO4 = 2,81+0,05.80 = 6,81 g=>A
Bài 2.Cho 4g một oxit MO phản ứng với H2SO4 dư Thì thu được 12 g dd MSO4 .Tìm CT MO
A.Fe2O3 √B.MgO C.CaO D.CuO
12 = 4 + nH2SO4.80 =AD(15): m muối sunfat = m oxit + nH2SO4.80 > nH2SO4 = 0,1 mol
Vì M có hóa trị II => phản ứng đề có tỉ lệ 1 :1 => nH2SO4 = nMO = 0,1 mol => M(MO) = 4/0,1 = 40 => M(M) = 40 -16 =24 => M là Mg => B
Bài 3.Cho 5 g hỗn hợp gồm FeO,Fe2O3,Al2O3 tác dụng hết với H2SO4(dư) => 13 g hỗn hợp muối sunfat. Tính nH2SO4 tham gia pứ.
A.0,1 mol B.0,2 mol C.0,3 mol D.0,4 mol

nH2SO4 = 0,1 molAD(15) 13 = 5 + nH2SO4.80

2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl Muối clorua + H2O
(Rn+, O2- ) + 2HCl (Rn+, 2Cl- ) + H2O
( R + 16) gam (R + 71) gam 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl
hoặc 1 mol O2-
(16)
BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, ZnO trong 500 ml HCl 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối Clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A.2,275 √B,3,375g C.4,475g D.5,575g
AD16 : m muối = m oxit + 27,5.nHCl = 2 + 27,5.0,05 = 3,375 g => B

C2: (AP 14-1 và 16) x là nFe2O3 , y là nCuO=>160 x + 80y = 24 g(Dùng mẹo thấy x = y =0,1 mol)
nH2O = 0,4 mol . AD(14-1) =AD 16 : 46 = 24 + 55.nH2O > 3nFe2O3 + nCu = 0,4 mol Giải hệ =nOxi(trong oxit) = nH2O(noxi trong H2O) > x = y = 0,1 mol => mFe2O3 = 16g, m Cu =8g

VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO :
PTHH TQ: RxOy + yCO xR + yCO2 (1)
R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
TH 2. Oxit + H2 :
PTHH TQ: RxOy + yH2 xR + yH2O (2)
R là những kim loại sau Al.
Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :
PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3)
Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit

VẬY cả 3 trường hợp có CT chung: (17)
mR là m kim loại

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g. √B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.
AD(17): mFe =mOxit – mOxi(trong oxit) = 17,6 – nCO.16(vì nCO = nO) = 16 gam Đáp án B.
Bài 2. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
√A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
AD17:mrắn giảm chính là m oxi(trong oxit).Voxit(trong oxit) = = n hh=>A
Bài3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.1,12 √B.0,896 C.0,448 D.0,224
AD(17): nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol =>V =0,896 lít => Chọn B

VIII. DẠNG 8. kim loại + H2O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH3 giải phóng khí H2

(18)

a là hóa trị của kim loại hoặc là số e nhường của KL.

Ví dụ:
3 Al 2H2
2 Zn 2H2 hay Zn H2
 
  • Like
Reactions: Liên Hoa
Top Bottom