[Hóa 9] nhận biết

C

conyeumemai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1,
Có 5 chất bột KCl, K2SO4,BaSO4,K2CO3,BaCO3.Chỉ dùng thêm nước và CO2
2, nhận biết NaCl,NaHSo4,HCl,Na2SO4.Chỉ dùng thêm thuốc thử la 1 muối của Ba
3
a, ko dùng thêm thuốc thử nào , hẵy nhận biét NaOH,FeCl2,HCl,NaCL2
b,--------------------------------------------------------- AgNO3,CuCl2,NaNO3,HBr
GIÚP MÌNH NHÉ !

Chú ý: [Hóa 9] + Tiêu đề.
 
Last edited by a moderator:
Y

yumi_26

Câu 1:
Trích mẫu thử.
Hòa tan từng mẫu thử vào nước:
- Nhóm 1 tan:
[TEX] KCl, K_2SO_4, K_2CO_3 [/TEX]
- Nhóm 2 ko tan: [TEX] BaCO_3, BaSO_4 [/TEX]
* Sục khí CO2 vào nhóm 2: nhận biết đc BaCO3 vì BaCO3 hòa tan:
[TEX] BaCO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow \ Ba(HCO_3)_2 [/TEX]
Còn lại ko tan là [TEX] BaSO_4 [/TEX]
Lần lượt nhỏ dung dịch [TEX] Ba(HCO_3)_2 [/TEX] vừa nhận đc ở trên vào nhóm 1, ta đc:
- KCl ko có hiện tượng j:

- xuất hiện kết tủa: [TEX] K_2CO_3, K_2SO_4 [/TEX]
[TEX] K_2CO_3 + Ba(HCO_3)_2 \rightarrow \ BaCO_3 \downarrow \ + 2KHCO_3 [/TEX]

[TEX] K_2SO_4 + Ba(HCO_3)_2 \rightarrow \ BaSO_4 \downarrow \ + 2KHCO_3 [/TEX]
Sục khí CO2 vào 2 cốc nước có sản phẩm kết tủa trên, BaCO3 bị hoà tan => chất cần phân biệt là K2CO3.
[TEX] BaCO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow \ Ba(HCO_3)_2 [/TEX]
Còn lại BaSO4 ko tan, vậy chất cần phân biệt là K2SO4.


Câu 2:
Trích mẫu thử. Dùng muối BaCO3 để nhận biết.
Có khí bay lên là HCl.
[TEX] BaCO_3 + 2HCl \rightarrow \ BaCl_2 + H_2O + CO_2 \uparrow \ [/TEX]
Có khí bay lên và xuất hiện kết tủa là NaHSO4.
[TEX] BaCO_3 + 2NaHSO_4 \rightarrow \ Na_2SO_4 + BaSO_4 \downarrow \ + CO_2 \uparrow \ + H_2O [/TEX]
Na2SO4 và NaCl ko có hiện tượng gì.
Lấy dung dịch BaCl2 thu được ở trên cho td với 2 chất còn lại, có kết tủa trắng là Na2SO4, NaCl ko có hiện tượng.
[TEX] BaCl_2 + Na_2SO_4 \rightarrow \ BaSO_4 \downarrow \ + 2NaCl[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
Y

yumi_26

Câu 3:
a) Trộn lẫn các chất với nhau. Chỉ có 2 PƯ xảy ra:
[TEX] NaOH + HCl \rightarrow \ NaCl + H_2O [/TEX]

[TEX] 2NaOH + FeCl_2 \rightarrow \ Fe(OH)_2 \downarrow \ + 2NaCl[/TEX]
\Rightarrow tạo kết tủa màu nâu đỏ là NaOH và FeCl2. Cho kết tủa vào 2 dung dịch còn lại, dd nào hòa tan kết tủa là HCl.
[TEX] Fe(OH)_2 + 2HCl \rightarrow \ FeCl_2 + 2H_2O [/TEX]
Dung dịch ko hòa tan kết tủa là NaCl.
Phân biệt NaOH và FeCl2: Trộn 1 ít HCl với 1 trong 2 dung dịch, sau đó nhỏ giọt dung dịch còn lại vào hỗn hợp:
+ nếu có kết tủa thì dung dịch nhỏ giọt là FeCl2.
+ nếu ko có kết tủa thì dung dịch nhỏ giọt là NaOH


b) Cô cạn 4 dung dịch trên. HBr không để lại cặn trắng.
Dùng HBr nhận ra AgNO3 vì có kết tủa:
[TEX] AgNO_3 + HBr \rightarrow \ AgBr \downarrow \ + HNO_3[/TEX]
Dùng AgNO3 nhận ra CuCl2 vì có kết tủa trắng:
[TEX] CuCl_2 + 2AgNO_3 \rightarrow \ 2AgCl \downarrow \ + Cu(NO_3)_2 [/TEX]
Còn lại là NaNO3
 
Top Bottom