1. Cho 4,2 g muối cacbonat của kim loại hóa trị 2. Hòa tan vào dd HCl dư, thì có khí thoát ra. Toàn bộ lượng khí được hấp thụ vào 100ml dd Ba(OH)2 0,46M thu được 8,274g kết tủa . Tìm công thức của muối và kim loại hóa trị 2.
Đặt MCO3
MCO3 + 2HCl = MCl2 + CO2 + H2O
x------------2x----------------x
nBa(OH)2 = 0,046 mol
nBaCO3 kt = 0,042 mol < 0,046 mol
=> xảy ra 2 TH:
TH1: Chỉ tạo muối BaCO3
Ba(OH)2 + CO2 = BaCO3 + H2O
x--------------x---------x
=> x=0,042 mol
=> M (MCO3) = 4,2/0,042 = 100 => M = 40 (Ca)
TH2" Tạo hai muối BaCO3, Ba(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 = BaCO3 + H2O
0,046---------0,046-----0,046
=> m tủa bị hòa tan = 0,046 - 0,042 = 0,004
BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2
0,004-------0,004
=> nCO2 = x = 0,046 + 0,004 = 0,05 mol
=> MCO3 = 4,2/0,05 = 84 => M = 24 (Mg)
2. Cho 200ml dd NaOH x(M) tác dụng với 120ml dd AlCl3 1M, sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Tính trị số x.
nAlCl3 = 0,12 mol
nNaOH = 0,2x mol
n AlOH3 = 0,01 mol
Xảy ra hai TH
TH1: kết tủa chưa bị hòa tan:
AlCl3 + 3NaOH = 3NaCl + Al(OH)3
0,2x/3---0,2x---------------------0,2x/3
=> 0,2x/3 = 0,01 => x = 0,15
TH2: kết tủa hòa tan một phần
AlCl3 + 3NaOH = 3NaCl + Al(OH)3
0,12----0,36-------------------0,12
=> AlOH3 bị hòa tan = 0,12 - 0,01 = 0,11 mol
NaOH + Al(OH)3 = NaAlO2 + 2H2O
0,11-----0,11
=> 0,11 + 0,36 = 0,2x => x = 2,35