T
tomandjerry789


Câu 1:
1.
Hình trên là thiết bị dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
a) Nêu nguyên tắc chung điều chế khí C bằng thiết bị này. C có thể là chất nào? (Lấy 2 vd)
b) Xác định các chất A, B tương ứng và viết các PTHH của phản ứng để điều chế khí C theo 2 vd trên.
2. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất khí chứa trong các bình riêng biệt: $C_2H_4$, HCl, $CH_4$, $Cl_2$. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Câu 2:
1. Hoà tan hoàn toàn 2,4g hh gồm $Fe_2O_3$, MgO cần vừa đủ 500ml dd $H_2SO_4$ 0,1M. Tính khối lượng hh muối sunfat khan thu được khi cô cạn dd sau phản ứng.
2. Cho m gam hh bột 2 kim loại Fe và Al vào một bình kín có chứa 1 mol khí oxi. Nung nóng một thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc thì thể tích oxi giảm 6% so với ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) và thu được 5,52 gam chất rắn. Tính giá trị m.
Câu 3: Để đốt cháy hết 10 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng 22,4l khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khí $CO_2$ và m gam nước với tỉ lệ số mol $H_2O$ : số mol $CO_2$ = 2 : 3. Hãy tính giá trị V và m (thể tích các khí đo ở đktc)
Câu 4: Cho lượng dư bột nhôm vào 100ml dd axit axetic thấy thoát ra 0,336 lít khí. Mặt khác, cho lượng dư dd axit axetic này tác dụng với 3,69 gam hỗn hợp A gồm $Na_2CO_3$, $NaHCO_3$ thu được 0,896 lít khí (thể tích các khí đo ở đktc).
1) Viết PTHH của các phản ứng.
2) Tính nồng độ mol của dd axit axetic đã dùng.
3) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hh đầu.
Câu 5: Dùng x gam glucozơ lên men rượu thu được V lít khí $CO_2$ (đktc)/ Sục toàn bộ lượng khí $CO_2$ đó vào nước vôi trong dư thì thu được 5 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 1,7 gam.
1) Tính giá trị của x. Biết rằng quá trình lên men rượu đạt hiệu suất 90%.
2) Hoà tan lượng rượu thu được ở phản ứng lên men x gam glucozơ nói trên vào nước để được 50ml dd A. Giả thiết không có sự hao hụt về thể tích các chất khi pha trộn, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 $gam/cm^3$. Tính C%, độ rượu và khối lượng riêng của dd A.
1.

Hình trên là thiết bị dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
a) Nêu nguyên tắc chung điều chế khí C bằng thiết bị này. C có thể là chất nào? (Lấy 2 vd)
b) Xác định các chất A, B tương ứng và viết các PTHH của phản ứng để điều chế khí C theo 2 vd trên.
2. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất khí chứa trong các bình riêng biệt: $C_2H_4$, HCl, $CH_4$, $Cl_2$. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Câu 2:
1. Hoà tan hoàn toàn 2,4g hh gồm $Fe_2O_3$, MgO cần vừa đủ 500ml dd $H_2SO_4$ 0,1M. Tính khối lượng hh muối sunfat khan thu được khi cô cạn dd sau phản ứng.
2. Cho m gam hh bột 2 kim loại Fe và Al vào một bình kín có chứa 1 mol khí oxi. Nung nóng một thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc thì thể tích oxi giảm 6% so với ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) và thu được 5,52 gam chất rắn. Tính giá trị m.
Câu 3: Để đốt cháy hết 10 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng 22,4l khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khí $CO_2$ và m gam nước với tỉ lệ số mol $H_2O$ : số mol $CO_2$ = 2 : 3. Hãy tính giá trị V và m (thể tích các khí đo ở đktc)
Câu 4: Cho lượng dư bột nhôm vào 100ml dd axit axetic thấy thoát ra 0,336 lít khí. Mặt khác, cho lượng dư dd axit axetic này tác dụng với 3,69 gam hỗn hợp A gồm $Na_2CO_3$, $NaHCO_3$ thu được 0,896 lít khí (thể tích các khí đo ở đktc).
1) Viết PTHH của các phản ứng.
2) Tính nồng độ mol của dd axit axetic đã dùng.
3) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hh đầu.
Câu 5: Dùng x gam glucozơ lên men rượu thu được V lít khí $CO_2$ (đktc)/ Sục toàn bộ lượng khí $CO_2$ đó vào nước vôi trong dư thì thu được 5 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 1,7 gam.
1) Tính giá trị của x. Biết rằng quá trình lên men rượu đạt hiệu suất 90%.
2) Hoà tan lượng rượu thu được ở phản ứng lên men x gam glucozơ nói trên vào nước để được 50ml dd A. Giả thiết không có sự hao hụt về thể tích các chất khi pha trộn, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 $gam/cm^3$. Tính C%, độ rượu và khối lượng riêng của dd A.