B
bcd_hau_vodoi


* Đây là đề thi chọn HSG thành phố Vinh năm học 2011 - 2012. Mong các bạn cùng vào thảo luận và làm bài thật sôi nổi nhé... Thanks
1. a) Trong nước thải các nhà máy có các muối Pb(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 là những chất độc. Hãy nêu phương pháp hóa học (ít tốn kém nhất) xử lí nước thải trên trước khi cho chảy ra sông.
b) Để điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đặc. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng trên.
2. Tìm các chất phù hợp với X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; X8; X9; X10; X11 và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau:
(1) FeS2 + O2 ------t^o--------> X1 (khí thoát ra) + X2
(2) X1 + H2S ------t^o------ ---> X3 (kết tủa) + X4
(3) X3 + X5 ------t^o--------- --> X6
(4) X6 + HCl ----------------------> X7 + H2S
(5) X7 + NaOH -------------------> X8 (kết tủa) + X9
(6) X8 + O2 + X4 ----------------> X10 (kết tủa)
(7) X10 ----------t^o-------------> X2 + X4
(8) X2 + X11 ------------t^o-----> X5 + X4
3 a) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ chứa 4 dung dịch không màu: HCl, MgSO4, Ba(NO3)2, K2CO3 [chỉ dùng thêm 1 thuốc thử].
b) Có 2 dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 98%, dung dịch B chứa HCl x%. Phải trộn 2 dung dịch này theo tỷ lệ khối lượng như thế nào để được dung dịch mới trong đó H2SO4 có nồng độ là 24,5%; HCl có nồng độ là 10,95%. Tính x?
4. Một hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (hóa trị 2) tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng cho dung dịch A và khí SO2, khí này bị hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư tạo ra 50,4 g muối. Khi thêm một lượng kim loại M bằng 2 lần lượng kim loại M trong hỗn hợp X (giữ nguyên lượng Al) thì lượng muối thu được sau phản ứng với H2SO4 tăng 32g, nhưng nếu giữ nguyên M, giảm 1/2 lượng Al có trong X thì khí thu được trong phản ứng với H2SO4 đặc, nóng có thể tích là 5,6 lít (đktc).
a) Xác định kim loại M.
b) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Tính số mol H2SO4 đã dùng ban đầu, biết rằng khi cho dung dịch A tác dụng với 700ml dung dịch NaOH 2M thì lượng kết tủa bắt đầu không đổi.
5. Nung 8,88g hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6%; còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lọc kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m (g) chất rắn. Tính m.
:khi (194)::khi (194)::khi (194):
1. a) Trong nước thải các nhà máy có các muối Pb(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 là những chất độc. Hãy nêu phương pháp hóa học (ít tốn kém nhất) xử lí nước thải trên trước khi cho chảy ra sông.
b) Để điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đặc. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng trên.
2. Tìm các chất phù hợp với X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; X8; X9; X10; X11 và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau:
(1) FeS2 + O2 ------t^o--------> X1 (khí thoát ra) + X2
(2) X1 + H2S ------t^o------ ---> X3 (kết tủa) + X4
(3) X3 + X5 ------t^o--------- --> X6
(4) X6 + HCl ----------------------> X7 + H2S
(5) X7 + NaOH -------------------> X8 (kết tủa) + X9
(6) X8 + O2 + X4 ----------------> X10 (kết tủa)
(7) X10 ----------t^o-------------> X2 + X4
(8) X2 + X11 ------------t^o-----> X5 + X4
3 a) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ chứa 4 dung dịch không màu: HCl, MgSO4, Ba(NO3)2, K2CO3 [chỉ dùng thêm 1 thuốc thử].
b) Có 2 dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 98%, dung dịch B chứa HCl x%. Phải trộn 2 dung dịch này theo tỷ lệ khối lượng như thế nào để được dung dịch mới trong đó H2SO4 có nồng độ là 24,5%; HCl có nồng độ là 10,95%. Tính x?
4. Một hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (hóa trị 2) tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng cho dung dịch A và khí SO2, khí này bị hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư tạo ra 50,4 g muối. Khi thêm một lượng kim loại M bằng 2 lần lượng kim loại M trong hỗn hợp X (giữ nguyên lượng Al) thì lượng muối thu được sau phản ứng với H2SO4 tăng 32g, nhưng nếu giữ nguyên M, giảm 1/2 lượng Al có trong X thì khí thu được trong phản ứng với H2SO4 đặc, nóng có thể tích là 5,6 lít (đktc).
a) Xác định kim loại M.
b) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Tính số mol H2SO4 đã dùng ban đầu, biết rằng khi cho dung dịch A tác dụng với 700ml dung dịch NaOH 2M thì lượng kết tủa bắt đầu không đổi.
5. Nung 8,88g hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6%; còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lọc kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m (g) chất rắn. Tính m.
:khi (194)::khi (194)::khi (194):