B
bcd_hau_vodoi


* Đây là đề thi HSG cấp trường của trường THCS Cửa Nam năm học 2007 - 2008. Mong các bạn nhiệt tình ủng hộ và cùng nhau làm bài thật sôi nổi nhé...
1. Nhận biết các dung dịch sau, không dùng thêm bất kì hóa chất nào:
Ba(OH)2 ; CU(NO3)2 ; FeSO4 ; AgNO3 ; Mg(NO3)2 ; ZnCl2 ; NaCl.
2. Hòa tan 15g tinh thể FeSO4.7H2O vào nước, thêm dần NaOH đến dư, lọc kết tủa, nung trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 4g chất rắn. Hỏi muối sunfat sắt này có tinh khiết không?
3. Cho 7,73g hỗn hợp gồm Zn và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng là 5 : 8 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 qua hỗn hợp E (gồm 48% Fe2O3, 32% CuO, 20% tạp chất) nung nóng.
a) Tính V.
b) Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 trên. Biết tạp chất không tham gia phản ứng.
4. Một hỗn hợp gồm 6,9g Na và 6,2g Na2O vào 500ml nước tạo thành dung dịch A. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH (có lẫn 20% tạp chất) vào dung dịch A để được dung dịch B có nồng độ 2M. Biết V thay đổi không đáng kể.
5. Hòa tan muối nitrat của kim loại hóa trị (2) vào nước được 200ml dung dịch A. Cho vào dung dịch A 200ml K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được dung dịch B và kết tủa D. Khối lượng kết tủa D và khối lượng muối nitrat trong dung dịch A khác nhau 3,64g.
a) Tính C_M của dung dịch A, B (giả sử thể tích thay đổi không đáng kể).
b) Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch A thu được kết tủa E. Lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi được 2,4g chất rắn. Xác định khối lượng kim loại trong muối nitrat. :khi (57)::khi (13)::khi (2):
1. Nhận biết các dung dịch sau, không dùng thêm bất kì hóa chất nào:
Ba(OH)2 ; CU(NO3)2 ; FeSO4 ; AgNO3 ; Mg(NO3)2 ; ZnCl2 ; NaCl.
2. Hòa tan 15g tinh thể FeSO4.7H2O vào nước, thêm dần NaOH đến dư, lọc kết tủa, nung trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 4g chất rắn. Hỏi muối sunfat sắt này có tinh khiết không?
3. Cho 7,73g hỗn hợp gồm Zn và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng là 5 : 8 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 qua hỗn hợp E (gồm 48% Fe2O3, 32% CuO, 20% tạp chất) nung nóng.
a) Tính V.
b) Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 trên. Biết tạp chất không tham gia phản ứng.
4. Một hỗn hợp gồm 6,9g Na và 6,2g Na2O vào 500ml nước tạo thành dung dịch A. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH (có lẫn 20% tạp chất) vào dung dịch A để được dung dịch B có nồng độ 2M. Biết V thay đổi không đáng kể.
5. Hòa tan muối nitrat của kim loại hóa trị (2) vào nước được 200ml dung dịch A. Cho vào dung dịch A 200ml K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được dung dịch B và kết tủa D. Khối lượng kết tủa D và khối lượng muối nitrat trong dung dịch A khác nhau 3,64g.
a) Tính C_M của dung dịch A, B (giả sử thể tích thay đổi không đáng kể).
b) Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch A thu được kết tủa E. Lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi được 2,4g chất rắn. Xác định khối lượng kim loại trong muối nitrat. :khi (57)::khi (13)::khi (2):