T
thaithongthai98
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 1.( 3 điểm)
Hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu. Cho m gam X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Kết thúc phản ứng, thu được (m + 1,2) gam chất rắn khan. Cũng m gam X nói trên phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 94 gam dung dịch Y và 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất, ở đktc). Biết trong Y lượng axit dư có nồng độ 44,83% và giả sử nước không bay hơi trong quá trình phản ứng. Tính m và nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu.
Câu 2.( 2 điểm)
Cho m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cũng m gam X trên phản ứng hết với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 49,25 gam kết tủa. Tính m.
Câu 3.(2,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm Ca và kim loại M (hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng 3:2. Cho 8,7 gam A vào bình kín chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại M.
Câu 4.( 2,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 22,4 lit H2 (đktc). Nồng độ của ZnSO4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 5.( 2 điểm)
Có một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe2O3, Fe, Al2O3. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất trên ra khỏi nhau mà không làm thay đổi lượng của mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6. ( 2,5 điểm)
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit AxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại A và khí X. Cho toàn bộ lượng khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch axit clohiđric dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí hiđro. Xác định công thức oxit AxOy và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 7. ( 3 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng kim loại trong hợp kim Al – Zn.
Câu 8.(2,5 điểm)
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
- Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1,50 gam kết tủa.
- Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,243 %, không có khí thoát ra, và còn lại 0,96 gam chất rắn không tan.
Xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu. Cho m gam X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Kết thúc phản ứng, thu được (m + 1,2) gam chất rắn khan. Cũng m gam X nói trên phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 94 gam dung dịch Y và 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất, ở đktc). Biết trong Y lượng axit dư có nồng độ 44,83% và giả sử nước không bay hơi trong quá trình phản ứng. Tính m và nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu.
Câu 2.( 2 điểm)
Cho m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cũng m gam X trên phản ứng hết với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 49,25 gam kết tủa. Tính m.
Câu 3.(2,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm Ca và kim loại M (hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng 3:2. Cho 8,7 gam A vào bình kín chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại M.
Câu 4.( 2,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 22,4 lit H2 (đktc). Nồng độ của ZnSO4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 5.( 2 điểm)
Có một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe2O3, Fe, Al2O3. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất trên ra khỏi nhau mà không làm thay đổi lượng của mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6. ( 2,5 điểm)
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit AxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại A và khí X. Cho toàn bộ lượng khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch axit clohiđric dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí hiđro. Xác định công thức oxit AxOy và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 7. ( 3 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng kim loại trong hợp kim Al – Zn.
Câu 8.(2,5 điểm)
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
- Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1,50 gam kết tủa.
- Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,243 %, không có khí thoát ra, và còn lại 0,96 gam chất rắn không tan.
Xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Last edited by a moderator: