Cho m(g) CO2 vào V(lit) dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho 0,5 A tác dụng với dung dịch CaCl2(dư) thu đc 10 g kết tủa. Cho o,5 A còn lại tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu đc 20g kết tủa. Tính m và V:-SS
Ta có pt phản ứng khi cho [TEX]CO_2[/TEX] vào [TEX]NaOH[/TEX] viết dưới dạng ion là
[TEX]CO_2 + OH^{-} \rightarrow HCO_3^{-}[/TEX]
[TEX]HCO_3^{-} + OH^{-} \rightarrow CO_3^{2-}[/TEX]
ddA gồm [TEX] HCO_3^{-}[/TEX](dư) và [TEX]CO_3^{2-}[/TEX]
Khi cho 0.5 A tác dụng với [TEX]CaCl_2[/TEX] ta có pt ion
[TEX]Ca^{2+} + CO_3^{2-} \rightarrow CaCO_3[/TEX]
Từ khối lượng kết tủa ta tính số mol của [TEX]CO_3^{2-}[/TEX]
Khi cho 0.5 A tác dụng với [TEX]Ca(OH)_2[/TEX], lượng ion [TEX] HCO_3^{-}[/TEX](dư) sẽ tác dụng với [TEX]OH^{-}[/TEX] ra [TEX]CO_3^{2-}[/TEX]. Sau đó lượng [TEX]CO_3^{2-}[/TEX] (gồm lượng [TEX]CO_3^{2-}[/TEX] có sẵn trong A và lượng [TEX]CO_3^{2-}[/TEX] do [TEX]HCO_3^{-}[/TEX] tạo ra) tác dụng với [TEX]Ca^{2+}[/TEX] tạo ra kết tủa. Từ khối lượng kết tủa tính ra số mol của [TEX]HCO_3^{-}[/TEX] có trong A
Thế vào 2 pt ban đầu ta suy ra số mol của [TEX]CO_2[/TEX] và [TEX]OH^{-}[/TEX]. Từ đó tính ra kết quả bài toán