Nhóm 6:
Gọi $n_Fe$ tham gia phản ứng với S là x(mol).Có:
Fe+S----->FeS (1)
Do hoà tan chất rắn A vào 0,6 mol HCl thu được chất khí có $m_C$=0,2625.32=8,4 (g)
Điều này chứng tỏ sau phản ứng (1) Fe còn dư.
Gọi số mol Fe còn dư là a mol.Có:
Fe+2HCl---->$FeCl_2$ +$H_2$ (2)
FeS+2HCl -----> $FeCl_2$+ $H_2$S (3)
Giả sử HCl phản ứng hết.Đặt $n_{Fe}$ và $n_{FeS}$ tham gia phản ứng (2),(3) lần lượt là m và n => m+n= $\frac{0,6}{2}$ = 0,3(mol)
Khi đó dung dịch C chứa (m+n) mol $FeCl_2$.
Mà khi cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ:
$FeCl_2$ -----> $ Fe(OH)_2$------> $Fe(OH)_3$ ------->$\frac{1}{2} Fe_2O_3$
m+n________________________________________ m+n
_> $m_{chất rắn}$ = 80(m+n)=20---> m+n =0,25(vô lí)
Vậy HCl dư ---> Fe và FeS tan hết.
Do sau phản ứng tạo 0,8g chất rắn B----> S dư sau phản ứng (1)
--->$m_{S dư}$ = 0,8g.
Khi đó $n_{FeCl_2}$ =a+x ----> $n_{Fe_2O_3}$ =$\frac{a+x}{2}$
=> a+x=0,25 ( * )
Khi đó $n_{H_2}$ =a mol,$N_{H_2S}$ =x mol.
-> 2a+34x=8,4.0,25=2,1 (**)
Từ ( * ) và (**) ta có hệ phương trình:
$ \left\{\begin{matrix} a+x=0,25\\2a+34x=2,1 \end{matrix}\right.$
a, --> m= $m_Fe$+$m_S$ = (0,05+0,2).56+0,8+0,05.32=16,4(g)
b, V=(0,2+0,05).22,4=5,6 (l)
c, dung dịch chứa 0,6-2.0,25=0,1 mol HCl dư
0,25 mol $FeCl_2$
Cho tác dụng với dung dịch NaOH:
HCl+NaOH----->NaCl+$H_2O$
0,1__0,1_____0,1___-
$FeCl_2$+2NaOK---->$Fe(OH)_2$ (kết tủa) +2 NaCl
0,25______0,5_______0,25____________0,25
-> $m_{dd_NaOH}$ =$\frac{0,6.40,100}{16}$=150g
__> $m_{dd}$ = 150+0,2.56+0,05.88-2,1(khối lượng khí) +150-0,25.90=291 (g)
---> C% NaCl= $\frac{0,35.58,5}{291}$.100% =(sấp sỉ) 7,04%
___________________________Nhóm 6_________________________