hóa 8

L

longlongago

* Đơn chất kim loại: cấu tạo từ nguyên tử, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim, dễ uốn...
- Liti (Li), Natri(Na), Kali (K)...
- Beri (Be), Magie (Mg) Canxi (Ca), Bari (Ba)...
- Nhôm (Al), Mangan (Mn), Kẽm (Zn), Crom (Cr), Sắt (Fe), Coban (Co), Niken (Ni), Thiếc (Sn), Chì (Pb)...
- Đồng (Cu), Thủy ngân (Hg), Bạc (Ag), Bạch kim (Pt), Vàng (Au)...
Tính chất hóa học:
- (trừ Au, Pt) Tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
- (trừ Au, Pt) Tác dụng với phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối.
- (Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối và khí hiđrô.
- Kim loại hoạt động mạnh (trừ nhóm I và Ca, Ba...) đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối.

* Đơn chất phi kim: cấu tạo từ nguyên tử hoặc phân tử, dẫn nhiệt, dẫn điện kém (trừ than chì)... Tồn tại ở cả 3 trạng thái:
- Trạng thái rắn: than chì và kim cương (C), Bo (B), Silic (Si), Photpho (P), Lưu huỳnh (S)...
- Trạng thái lỏng: Brom (Br)...
- Trái thái khí: Hiđrô (H2), Heli (He), Nitơ (N2), Oxi (O2), Ozon (O3), Flo (F2), Neon (Ne), Clo (Cl2), Argon (Ar)...
Tính chất hóa học:
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit (thường là oxit axit).
- Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành muối hoặc oxit.
- Tác dụng với hiđrô tạo thành hợp chất khí.
 
U

ulrichstern2000

Mình sẽ nói đơn giản thôi, bài trên đúng rồi nhưng chi tiết.
Kim loại bao gồm các nguyên tố như: Fe (sắt), Cu (đồng)….
Bạn có thể dễ dàng nhận ra vì khi đứng đơn lẽ, các nguyên tố này tồn tại dưới dạng nguyên tử, tức không có chỉ số dưới chân
Phi kim thường là các chất khí, bạn có thể nhận ra nhờ chúng thường có chỉ số dưới chân thường là 2, tồn tại thường dưới dạng phân tử: Cl2, O2,…
 
Top Bottom