[hóa 8]

V

vo_thanh_luan

P

phuc9bhytq

Nhận biết một số dd sau mà không dùng thuốc thử khác:
1/Bốn dung dịch Na2CO3, CaCl 2, HCl, NH4HCO3.
2/Bốn dung dịch KI, HI, AgNO3, Na2CO3.

Nhận biết các chất chỉ bằng một kim loại:
1/Bốn dd AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3.
2/Năm dd HCl, HNO3, AgNO3, KCl, KOH.

Nhận biết4 chất bột chỉ bằng CO2, H2O: Na2Co 3, NaCl, BaCO3, BaSO4.

Nhận biết 3 dd NaCl, HCl, NaNO3 chỉ bằng 2 kim loại.

Nhận biết 4 chất bột: K2O, BaO, P2O5, SiO2 chỉ bằng một hoá chất.

Nhận biết 3 d d : KOH, KCl, H2SO 4 chỉ bằng phenolphtalein.

lưu ý: ko viết bài dời dạc >> ĐÃ gộp
 
Last edited by a moderator:
J

jelly_nguy3n96tn

câu 1:Cho V lít CO2 ( ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1.M và Ca(OH)2 0,75.M thu được 12 (g) kết tủa. Tính V ?
câu 2: Một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong dư thu được 10 (g) kết tủa và 2,8 (lít) khí không màu (ở đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
câu 3: Đốt cháy hỗn hợp CuO và FeO với C dư thì thu được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thu được 8 (g) kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl.10% thì cần dùng thêm một lượng axít là 73 (g) vừa đủ.
a/ Viết các PTPỨ.
b/ tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B ( Biết các khí đo ĐKTC).
( Cho biết; H = 1đvc; C = 12đvc; O = 16 đvc; Mg = 24 đvc; Ca = 40 đvc; Cl = 35,5 đvc; Fe= 56 đvc; Cu = 64 đvc).

----------------------


__________ chúc bạn học tốt ___________
 
Last edited by a moderator:
A

anhtraj_no1

Câu I
Cho các dd [TEX]CuSO_4, Fe_2(SO_4)_3, MgSO_4, AgNO_3[/TEX] và các KL Cu, Fe, Mg, Ag.Các cặp chất nào phản ứng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng

Câu II
Hỗn hợp A gồm Al, [TEX]Al_2O_3[/TEX], CuO tan hết trong 2 l dd [TEX]H_2SO_4[/TEX] 0.5 M cho dd B và 6.72 l khí (đktc). Để dd thu được bắt đầu tạo kết tủa với NaOH thì V tối thiểu dd NaOH 0.5 M phải thêm vào B là 0.4 l và để cho kết tủa không đổi nữa thì V dd NaOH phải dùng là 4.8 l, thu được dd C
1. Tính % khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A
2. Thêm dd HCl vào dd C. Tính V dd HCl 1 M dùng để
a) Tạo kết tủa hoàn toàn
b) Kết tủa tan hết

câu III
Hỗn hợp khí X gồm 2 ankan A,B kề nhau trong dãy đồng đẳng và 1 anken C. Dẫn 5.04 l X qua bình đựng dung dịch Br2 thấy có 12 g Br2 phản ứng
a) Xác định công thức phân tử và tính phần trăm thể tích các chất A,B,C trong X . Biết 11.6 g X phản ứng vừa đủ với 16 g Br2
b) Đốt cháy hoàn toàn 11.6 g X. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình Y chứa 2 l dung dịch NaOH 0.3 M. Hỏi khối lượng bình Y tăng lên bao nhiêu gam? Tính khối lượng các chất có trong bình Y


Câu IV: Cho V lít CO2 ( ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1.M và Ca(OH)2 0,75.M thu được 12 (g) kết tủa. Tính V ?

Câu V: Một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong dư thu được 10 (g) kết tủa và 2,8 (lít) khí không màu (ở đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

Câu VI: Đốt cháy hỗn hợp CuO và FeO với C dư thì thu được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thu được 8 (g) kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl.10% thì cần dùng thêm một lượng axít là 73 (g) vừa đủ.
a/ Viết các PTPỨ.
b/ tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B ( Biết các khí đo ĐKTC).
 
Top Bottom