[hóa 8]tính toán hóa học

A

angellovedevilforever

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

câu 1:khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng $H_2$ dư ở nhiệt độ cao.sau phản ứng toàn bộ lượng Fe thu dc cho tác dụng vừa đủ với dung dịch $H_2SO_4$ 2M tạo thành dung dịch A và thấy thoát ra 4,48l $H_2$ ở ĐKTC
a/xác định CT oxit
b/tính $V_{H_2SO_4}$
c/tính $C_M$ chất trong dung dịch A,với V ko đổi
câu 2:đốt cháy hoàn toàn 11,2l hỗn hợp khí gồm $CH_4$,$C_2H_4$ cần 26,88l khí $O_2$,sau phản ứng thu dc $CO_2$ và $H_2O$.hấp thụ toàn bộ lượng khí $CO_2$ thu dc vào bình chứa 500ml dung dịch NaOH 2M tạo thành dung dịch A
a/tính % V khí trong hỗn hợp
b/tính $C_M$ chất trong dung dịch A,biết V ko đổi
câu 3:khử hoàn toàn 32g hỗn hợp gồm CuO,$Fe_2O_3$ cần 11,2l khí $H_2$ ở ĐKTC.sau p.ư thu dc m(g) hỗn hợp 2 kim loại
a/tính m
b/tính % khối lg mỗi oxit trong hỗn hợp
câu 4:đốt cháy hoàn toàn 8,96 hỗn hợp khí gồm $CH_4$ và $C_2H_4$ cần 20,16l khí $H_2$.sau p.ư thu dc $CO_2$ và $H_2O$
a/tính % khối lg khí trong hỗn hợp
b/dẫn toàn bộ lg khí $O_2$ thu dc ở trên vào bình chứa 500g dung dịch $Ca(OH)_2$ 5,92%.sau p.ư thấy xuất hiện m(g) kết tủa và dung dịch B
-tính m
-tính C% chất trong dung dịch B
 
T

tomandjerry789

câu 1:khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng $H_2$ dư ở nhiệt độ cao.sau phản ứng toàn bộ lượng Fe thu dc cho tác dụng vừa đủ với dung dịch $H_2SO_4$ 2M tạo thành dung dịch A và thấy thoát ra 4,48l $H_2$ ở ĐKTC
a/xác định CT oxit
b/tính $V_{H_2SO_4}$
c/tính $C_M$ chất trong dung dịch A,với V ko đổi

a) Đặt CT của oxit sắt là $Fe_xO_y$
$n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2 (mol) \\ n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y} (mol) $
PTHH:
$Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O \\ \dfrac{0,2}{x}------0,2 \\ Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \\ 0,2-0,2----0,2--0,2$
Ta có:
$\dfrac{16}{56x+16y}=\dfrac{0,2}{x}$
\Leftrightarrow $\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}$
Vậy: CT của oxit sắt là $Fe_2O_3$
b) $V_{H_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1 (l)$
c) $C_{M\;dd\;FeSO_4}=\dfrac{0,2}{0,1}=2 (M)$


câu 2:đốt cháy hoàn toàn 11,2l hỗn hợp khí gồm $CH_4, C_2H_4$ cần 26,88l khí $O_2$,sau phản ứng thu dc $CO_2$ và $H_2O$.hấp thụ toàn bộ lượng khí $CO_2$ thu dc vào bình chứa 500ml dung dịch NaOH 2M tạo thành dung dịch A
a/tính % V khí trong hỗn hợp
b/tính CM chất trong dung dịch A,biết V ko đổi

a) Gọi x, y lần lượt là số mol $CH_4$ và $C_2H_4$
$n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5 (mol) \\ n_{O_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2 (mol)$
PTHH:
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O \\ x---2x---x \\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O \\ y---3y---2y$
Ta có:
$\begin{cases} x + y = 0,5 \\ 2x + 3y = 1,2 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: x = 0,3; y = 0,2
%$V_{CH_4}=\dfrac{0,3.100}{0,5}=60$%
%$V_{C_2H_4}=100$%$-60$%$=40$%
b) $n_{NaOH}=0,5.2=1 (mol) \\ n_{CO_2}=0,3+0,2.2=0,7 (mol)$
Ta có:
$1<\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1}{0,7}=1,428<2$
Vậy tạo hh 2 muối
Gọi a, b lần lượt là số mol $CO_2$ pư ở 2 pt
PTHH:
$CO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2CO_3 + H2O \\ a---2a-----a \\ CO_2 + NaOH \rightarrow NaHCO_3 \\ b---b-----b$
Ta có hệ:
$\begin{cases} a + b = 0,7 \\ a + 2b = 1 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: a = 0,4 ; b = 0,3
$C_{M\;dd\;Na_2CO_3}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8 (M) \\ C_{M\;dd\;NaHCO_3}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6 (M)$


câu 3:khử hoàn toàn 32g hỗn hợp gồm $CuO$ và $Fe_2O_3$ cần 11,2l khí $H_2$ ở ĐKTC.sau p.ư thu dc m(g) hỗn hợp 2 kim loại
a/tính m
b/tính % khối lg mỗi oxit trong hỗn hợp

a) Gọi x, y là số mol CuO và $Fe_2O_3$
$n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5 (mol)$
PTHH:
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O \\ x---x---x \\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O \\ y---3y---2y$
Ta có hệ:
$\begin{cases} 80x + 160y = 32 \\ x + 3y = 0,5 \end{cases}$
Giải hệ ta được: x = 0,2 ; y = 0,1
$m=0,2.64+0,1.2.56=24 (g)$
b)
%$m_{CuO}=\dfrac{0,2.80.100}{32}=50$%
%$m_{Fe_2O_3}=100$%$-50$%$=50$%


câu 4:đốt cháy hoàn toàn 8,96 hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 cần 20,16l khí H2.sau p.ư thu dc CO2 và H2O
a/tính % khối lg khí trong hỗn hợp
b/dẫn toàn bộ lg khí CO2 thu dc ở trên vào bình chứa 500g dung dịch Ca(OH)2 5,92%.sau p.ư thấy xuất hiện m(g) kết tủa và dung dịch B
-tính m
-tính C% chất trong dung dịch B

a) Gọi x,y là số mol $CH_4$ và $C_2H_4$
$n_{hh}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4 (mol) \\ n_{O_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9 (mol)$
PTHH:
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O \\ x---2x---x \\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O \\ y---3y---2y$
Ta có:
$\begin{cases} x + y = 0,4 \\ 2x + 3y = 0,9 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: x = 0,3; y = 0,1
%$m_{CH_4}=\dfrac{0,3.16.100}{7,6}=63,16$%
%$m_{C_2H_4}=100$%$-63,16$%$=36,84$%
b) $m_{Ca(OH)_2}=\dfrac{500.5,92}{100}=29,6 (g) \\ n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{29,6}{74}=0,4 (mol) \\ n_{CO_2}=0,3+0,1.2=0,5 (mol)$
PTHH:
$CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O \\ a---a----a \\ 2CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow Ca(HCO_3)_2 \\ b---0,5b----0,5b$
Ta có:
$\begin{cases} a + b = 0,5 \\ a + 0,5b = 0,4 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: x = 0,3; y = 0,2
$m_{CaCO_3}=0,3.100=30 (g) \\ m_{dd\;sau\;pư}=0,5.44+500-30=492 (g)$
$C$%$_{dd\;Ca(HCO_3)_2}=\dfrac{0,1.162.100}{492}=3,29$%
 
D

dragon_promise

câu 1:khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng $H_2$ dư ở nhiệt độ cao.sau phản ứng toàn bộ lượng Fe thu dc cho tác dụng vừa đủ với dung dịch $H_2SO_4$ 2M tạo thành dung dịch A và thấy thoát ra 4,48l $H_2$ ở ĐKTC
a/xác định CT oxit
b/tính $V_{H_2SO_4}$
c/tính $C_M$ chất trong dung dịch A,với V ko đổi

a) Đặt CT của oxit sắt là $Fe_xO_y$
$n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2 (mol) \\ n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y} (mol) $
PTHH:
$Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O \\ \dfrac{0,2}{x}------0,2 \\ Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \\ 0,2-0,2----0,2--0,2$
Ta có:
$\dfrac{16}{56x+16y}=\dfrac{0,2}{x}$
\Leftrightarrow $\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}$
Vậy: CT của oxit sắt là $Fe_2O_3$
b) $V_{H_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1 (l)$
c) $C_{M\;dd\;FeSO_4}=\dfrac{0,2}{0,1}=2 (M)$


câu 2:đốt cháy hoàn toàn 11,2l hỗn hợp khí gồm $CH_4, C_2H_4$ cần 26,88l khí $O_2$,sau phản ứng thu dc $CO_2$ và $H_2O$.hấp thụ toàn bộ lượng khí $CO_2$ thu dc vào bình chứa 500ml dung dịch NaOH 2M tạo thành dung dịch A
a/tính % V khí trong hỗn hợp
b/tính CM chất trong dung dịch A,biết V ko đổi

a) Gọi x, y lần lượt là số mol $CH_4$ và $C_2H_4$
$n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5 (mol) \\ n_{O_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2 (mol)$
PTHH:
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O \\ x---2x---x \\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O \\ y---3y---2y$
Ta có:
$\begin{cases} x + y = 0,5 \\ 2x + 3y = 1,2 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: x = 0,3; y = 0,2
%$V_{CH_4}=\dfrac{0,3.100}{0,5}=60$%
%$V_{C_2H_4}=100$%$-60$%$=40$%
b) $n_{NaOH}=0,5.2=1 (mol) \\ n_{CO_2}=0,3+0,2.2=0,7 (mol)$
Ta có:
$1<\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1}{0,7}=1,428<2$
Vậy tạo hh 2 muối
Gọi a, b lần lượt là số mol $CO_2$ pư ở 2 pt
PTHH:
$CO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2CO_3 + H2O \\ a---2a-----a \\ CO_2 + NaOH \rightarrow NaHCO_3 \\ b---b-----b$
Ta có hệ:
$\begin{cases} a + b = 0,7 \\ a + 2b = 1 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: a = 0,4 ; b = 0,3
$C_{M\;dd\;Na_2CO_3}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8 (M) \\ C_{M\;dd\;NaHCO_3}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6 (M)$


câu 3:khử hoàn toàn 32g hỗn hợp gồm $CuO$ và $Fe_2O_3$ cần 11,2l khí $H_2$ ở ĐKTC.sau p.ư thu dc m(g) hỗn hợp 2 kim loại
a/tính m
b/tính % khối lg mỗi oxit trong hỗn hợp

a) Gọi x, y là số mol CuO và $Fe_2O_3$
$n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5 (mol)$
PTHH:
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O \\ x---x---x \\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O \\ y---3y---2y$
Ta có hệ:
$\begin{cases} 80x + 160y = 32 \\ x + 3y = 0,5 \end{cases}$
Giải hệ ta được: x = 0,2 ; y = 0,1
$m=0,2.64+0,1.2.56=24 (g)$
b)
%$m_{CuO}=\dfrac{0,2.80.100}{32}=50$%
%$m_{Fe_2O_3}=100$%$-50$%$=50$%


câu 4:đốt cháy hoàn toàn 8,96 hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 cần 20,16l khí H2.sau p.ư thu dc CO2 và H2O
a/tính % khối lg khí trong hỗn hợp
b/dẫn toàn bộ lg khí CO2 thu dc ở trên vào bình chứa 500g dung dịch Ca(OH)2 5,92%.sau p.ư thấy xuất hiện m(g) kết tủa và dung dịch B
-tính m
-tính C% chất trong dung dịch B

a) Gọi x,y là số mol $CH_4$ và $C_2H_4$
$n_{hh}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4 (mol) \\ n_{O_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9 (mol)$
PTHH:
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O \\ x---2x---x \\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O \\ y---3y---2y$
Ta có:
$\begin{cases} x + y = 0,4 \\ 2x + 3y = 0,9 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: x = 0,3; y = 0,1
%$m_{CH_4}=\dfrac{0,3.16.100}{7,6}=63,16$%
%$m_{C_2H_4}=100$%$-63,16$%$=36,84$%
b) $m_{Ca(OH)_2}=\dfrac{500.5,92}{100}=29,6 (g) \\ n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{29,6}{74}=0,4 (mol) \\ n_{CO_2}=0,3+0,1.2=0,5 (mol)$
PTHH:
$CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O \\ a---a----a \\ 2CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow Ca(HCO_3)_2 \\ b---0,5b----0,5b$
Ta có:
$\begin{cases} a + b = 0,5 \\ a + 0,5b = 0,4 \end{cases}$
Giải hệ, ta được: x = 0,3; y = 0,2
$m_{CaCO_3}=0,3.100=30 (g) \\ m_{dd\;sau\;pư}=0,5.44+500-30=492 (g)$
$C$%$_{dd\;Ca(HCO_3)_2}=\dfrac{0,1.162.100}{492}=3,29$%
Hay lắm !!! Công nhận bạn làm giỏi thật đó... Mà bạn tự đánh từ đầu đến cuối ak ?

 
Top Bottom